Thủ tục cấp sổ đỏ mới khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán đất) tại tỉnh Phú Thọ mới nhất
Mua bán Đất tại Phú Thọ
Nội dung chính
Thủ tục cấp sổ đỏ mới khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán đất) tại tỉnh Phú Thọ mới nhất
Căn cứ Mục 12 Chương B Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 318/QĐ-UBND tỉnh Phú Thọ có hiệu lực từ ngày 11/7/2025 quy định về thủ tục cấp sổ đỏ mới khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán đất) tại tỉnh Phú Thọ như sau:
STT | Trình tự/Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện | Thời gian đối với xã vùng khó khăn |
Bước 1 | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển xử lý hồ sơ. - Thông báo bổ sung, hoàn thiện hoặc từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). | - Trung tâm PVHCC của tỉnh; - Trung tâm PVHCC cấp xã nơi nhận hồ sơ | 0,5 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công thẩm định hồ sơ | Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ | 0,5 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra, xác minh hồ sơ đủ điều kiện thì lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai | Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ | 3,5 ngày làm việc | 12 ngày làm việc |
Bước 4 | Ký duyệt Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai | Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ | 0,5 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai | Cơ quan Thuế | 5 ngày làm việc (Không tính vào thời gian giải quyết TTHC) |
|
Bước 6 | Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai và gửi thông báo kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ | Chuyên viên Cơ quan Thuế | Không tính thời gian |
|
Bước 7 | Hoàn thiện hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ | Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày làm việc | 3 ngày làm việc |
Bước 8 | Ký duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ | 0,5 ngày làm việc | 1 ngày làm việc |
Bước 9 | Lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho cán bộ Trung tâm PVHCC nơi nhận hồ sơ | Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày làm việc | 1 ngày làm việc |
Bước 10 | Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, số hóa kết quả giải quyết TTHC; thông báo trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. | - Trung tâm PVHCC của tỉnh; - Trung tâm PVHCC cấp xã nơi nhận hồ sơ | 0,5 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC (không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế) |
| 8 ngày làm việc | 18 ngày làm việc |
Trên đây là thủ tục cấp sổ đỏ mới khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán đất) tại tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục cấp sổ đỏ mới khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán đất) tại tỉnh Phú Thọ mới nhất (Hình từ Internet)
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nhiệm vụ gì?
Căn cứ Mục 1,3 Phần X Chương C Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nhiệm vụ sau:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ đầu tư chưa nộp các giấy tờ quy định tại Mục 1 Phần X này và hồ sơ do người nhận chuyển nhượng nộp chỉ gồm các giấy tờ quy định tại các điểm c, d và đ Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, e và g Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư, trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án để trao cho người được cấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thực hiện thủ tục.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chịu thuế GTGT không?
Căn cứ khoản 7 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 áp dụng từ ngày 1/7/2025 quy định về cách tính thuế GTGT khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
Điều 5. Đối tượng không chịu thuế GTGT
1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
3. Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
5. Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
7. Chuyển quyền sử dụng đất.
[...]
Như vậy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải đối tượng chịu thuế GTGT do đó người dân thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất không chịu thuế GTGT.