Khi nào 1 thửa đất cấp 2 sổ đỏ? Điều kiện để 1 thửa đất được cấp 2 sổ đỏ là gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Khi nào 1 thửa đất cấp 2 sổ đỏ? Điều kiện để 1 thửa đất được cấp 2 sổ đỏ là gì? Đất đang có tranh chấp có được cấp sổ đỏ không?

Nội dung chính

    Khi nào 1 thửa đất cấp 2 sổ đỏ? Điều kiện để 1 thửa đất được cấp 2 sổ đỏ là gì?

    Sổ đỏ là cách gọi thông thường theo màu của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Trường hợp 1: Thửa đất có chung quyền sử dụng đất

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất cho người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của Luật này. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng 01 xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
    2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất thì cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp những người có chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu thì cấp chung 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao cho người đại diện.
    [...]

    Theo đó, nếu thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất thì cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Do đó, nếu thửa đất có 2 người chung quyền sử dụng đất thì 1 thửa đất đó có thể được cấp 2 sổ đỏ cho 2 người có chung quyền sử dụng đất.

    Lưu ý: sẽ không áp dụng việc cấp nhiều sổ đỏ đối với các trường hợp sau:

    - Trường hợp thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất nhưng họ có có yêu cầu thì cấp chung 01 sổ và trao cho người đại diện.

    - Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình thì chỉ cấp 01 sổ (trong đó sẽ ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình) và trao cho người đại diện. Nếu các thành viên đó có nhu cầu thì cấp 01 sổ ghi tên đại diện hộ gia đình trên sổ và trao cho người đại diện hộ gia đình. (khoản 5 Điều 135 Luật Đất đai 2024)

    - Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào sổ, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người để đứng tên làm đại diện cho vợ và chồng. (khoản 4 Điều 135 Luật Đất đai 2024)

    Trường hợp 2: Thửa đất thuộc nhiều đơn bị hành chính cấp xã

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 147. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã

    [...]

    2. Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của các cơ quan khác nhau thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo từng thửa đất thuộc thẩm quyền của từng cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Do đó, nếu thửa đất thuộc phạm vi nhiều xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền cấp sổ đỏ của các cơ quan khác nhau thì cấp sổ đỏ theo từng thửa đất thuộc thẩm quyền của từng cơ quan.

    Có thể hiểu là 1 thửa đất nằm trên phạm vi của hai đơn vị hành chính khác nhau, chẳng hạn như hai xã, phường hoặc thị trấn, và mỗi đơn vị hành chính thuộc thẩm quyền cấp sổ đỏ của các cơ quan khác nhau, thì thửa đất đó sẽ được cấp hai sổ đỏ riêng biệt. Một Sổ đỏ sẽ được cấp cho phần đất thuộc đơn vị hành chính thứ nhất và Sổ đỏ còn lại sẽ được cấp cho phần đất thuộc đơn vị hành chính thứ hai.

    Như vậy, 1 thửa đất cấp 2 sổ đỏ nếu thuộc 02 trường hợp nêu trên.

    Khi nào 1 thửa đất cấp 2 sổ đỏ? Điều kiện để 1 thửa đất được cấp 2 sổ đỏ là gì?

    Khi nào 1 thửa đất cấp 2 sổ đỏ? Điều kiện để 1 thửa đất được cấp 2 sổ đỏ là gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu từ ngày 1 7 2025 bao gồm những gì đối với người sử dụng đất?

    Căn cứ theo Mục I Phần V Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu từ ngày 1 7 2025 đối với người sử dụng đất gồm:

    - Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CPTải về

    - Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).

    Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;

    - Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;

    - Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024;

    - Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 Luật Đất đai 2024 (nếu có);

    - Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;

    - Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);

    - Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2024 hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    - Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;

    - Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

    - Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;

    - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai 2024 thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).

    Đất đang có tranh chấp có được cấp sổ đỏ không?

    Căn cứ theo điểm e khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (còn được gọi phổ biến theo màu là Sổ đỏ) như sau:

    Điều 151. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:
    [...]
    e) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;
    [...]

    Như vậy, người sử dụng đất không được cấp Sổ đỏ trong trường hợp đất đang có tranh chấp theo như quy định.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Khi nào 1 thửa đất cấp 2 sổ đỏ? Điều kiện để 1 thửa đất được cấp 2 sổ đỏ là gì?"

    saved-content
    unsaved-content
    1