Thời gian lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn cho dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công?

Thời gian lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn cho dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công? Kiểm tra tình hình quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công?

Nội dung chính

    Thời gian lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn cho dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công?

    Tại Điều 47 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định thời gian lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành như sau:

    Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:

    Dự án

    Quan trọng quốc gia

    Nhóm A

    Nhóm B

    Nhóm C

    Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt

    09 tháng

    09 tháng

    06 tháng

    04 tháng

    Thời gian thẩm tra quyết toán

    08 tháng

    08 tháng

    04 tháng

    03 tháng

    Thời gian phê duyệt quyết toán

    01 tháng

    01 tháng

    20 ngày

    15 ngày

    1. Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.

    2. Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại Điều 34 Nghị định này) đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.

    3. Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán (theo quy định tại Điều 45 Nghị định này) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

    Kiểm tra tình hình quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công?

    Căn cứ Điều 49 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định kiểm tra tình hình quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, theo đó: 

    1. Chủ đầu tư tự thực hiện kiểm tra việc thực hiện dự án theo các nội dung được giao quản lý.

    2. Cơ quan chủ quản, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, cơ quan tài chính các cấp định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các chủ đầu tư, nhà thầu thực hiện dự án về tình hình sử dụng vốn tạm ứng, vốn thanh toán khối lượng hoàn thành, tình hình thực hiện công tác quyết toán theo niên độ, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành do đơn vị mình quản lý và việc chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư công và ngân sách nhà nước hiện hành.

    Trường hợp trong quá trình kiểm tra phát hiện có sai sót, vi phạm, cơ quan kiểm tra tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

    3. Cơ quan tài chính các cấp định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra cơ quan kiểm soát, thanh toán về việc chấp hành chế độ kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư công, kiểm tra các đơn vị thuộc phạm vi quản lý tình hình thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Trường hợp trong quá trình kiểm tra phát hiện có sai sót, vi phạm, cơ quan kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan tài chính cấp trên để xử lý theo thẩm quyền.

    4. Bộ Tài chính định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc quản lý, thanh toán và sử dụng vốn đầu tư công, tình hình thực hiện công tác quyết toán theo niên độ, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương. Trường hợp phát hiện có sai sót, vi phạm, Bộ Tài chính chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

    5. Cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

     

    64