Tên phường xã mới tỉnh Điện Biên sau sáp nhập xã phường 2025?
Nội dung chính
Tên phường xã mới tỉnh Điện Biên sau sáp nhập xã phường 2025?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1661/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Điện Biên năm 2025 quy định chi tiết tên phường xã mới tỉnh Điện Biên sau sáp nhập xã phường như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Điện Biên có 45 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 42 xã và 03 phường.
Dưới đây là tên phường xã mới tỉnh Điện Biên sau sáp nhập xã phường 2025 chi tiết:
| STT | Tên xã phường cũ | Tên phường xã mới tỉnh Điện Biên | 
| 1 | Nậm Vì | Mường Nhé | 
| Chung Chải | ||
| Mường Nhé | ||
| 2 | Sen Thượng | Sín Thầu | 
| Leng Su Sìn | ||
| Sín Thầu | ||
| 3 | Huổi Lếch | Mường Toong | 
| Mường Toong | ||
| 4 | Pá Mỳ | Nậm Kè | 
| Nậm Kè | ||
| 5 | Na Cô Sa | Quảng Lâm | 
| Quảng Lâm | ||
| 6 | Nà Khoa | Nà Hỳ | 
| Nậm Nhừ | ||
| Nậm Chua | ||
| Nà Hỳ | ||
| 7 | Chà Cang | Mường Chà | 
| Chà Nưa | ||
| Nậm Tin | ||
| Pa Tần | ||
| 8 | Vàng Đán | Nà Bủng | 
| Nà Bủng | ||
| 9 | Nậm Khăn | Chà Tở | 
| Chà Tở | ||
| 10 | Phìn Hồ | Si Pa Phìn | 
| Si Pa Phìn | ||
| 11 | Mường Chà | Na Sang | 
| Ma Thì Hồ | ||
| Sa Lông | ||
| Na Sang | ||
| 12 | Huổi Lèng | Mường Tùng | 
| Mường Tùng | ||
| 13 | Hừa Ngài | Pa Ham | 
| Pa Ham | ||
| 14 | Huổi Mí | Nậm Nèn | 
| Nậm Nèn | ||
| 15 | Mường Mươn | Mường Pồn | 
| Mường Pồn | ||
| 16 | Tủa Chùa | Tủa Chùa | 
| Mường Báng | ||
| Nà Tòng | ||
| 17 | Tả Sìn Thàng | Sín Chải | 
| Lao Xả Phình | ||
| Sín Chải | ||
| 18 | Trung Thu | Sính Phình | 
| Tả Phìn | ||
| Sính Phình | ||
| 19 | Huổi Só | Tủa Thàng | 
| Tủa Thàng | ||
| 20 | Xá Nhè | Sáng Nhè | 
| Mường Đun | ||
| Phình Sáng | ||
| 21 | Tuần Giáo | Tuần Giáo | 
| Quài Cang | ||
| Quài Nưa | ||
| 22 | Tỏa Tình | Quài Tở | 
| Tênh Phông | ||
| Quài Tở | ||
| 23 | Mùn Chung | Mường Mùn | 
| Pú Xi | ||
| Mường Mùn | ||
| 24 | Rạng Đông | Pú Nhung | 
| Ta Ma | ||
| Pú Nhung | ||
| 25 | Nà Sáy | Chiềng Sinh | 
| Mường Thín | ||
| Mường Khong | ||
| Chiềng Sinh | ||
| 26 | Mường Ảng | Mường Ảng | 
| Ẳng Nưa | ||
| Ẳng Cang | ||
| 27 | Mường Đăng | Nà Tấu | 
| Ngối Cáy | ||
| Nà Tấu | ||
| 28 | Ẳng Tở | Búng Lao | 
| Chiềng Đông | ||
| Búng Lao | ||
| 29 | Nặm Lịch | Mường Lạn | 
| Xuân Lao | ||
| Mường Lạn | ||
| 30 | Nà Nhạn | Mường Phăng | 
| Pá Khoang | ||
| Mường Phăng | ||
| 31 | Hua Thanh | Thanh Nưa | 
| Thanh Luông | ||
| Thanh Hưng | ||
| Thanh Chăn | ||
| Thanh Nưa | ||
| 32 | Noong Hẹt | Thanh An | 
| Sam Mứn | ||
| Thanh An | ||
| 33 | Noong Luống | Thanh Yên | 
| Pa Thơm | ||
| Thanh Yên | ||
| 34 | Pom Lót | Sam Mứn | 
| Na Ư | ||
| 35 | Hẹ Muông | Núa Ngam | 
| Na Tông | ||
| Núa Ngam | ||
| 36 | Mường Lói | Mường Nhà | 
| Phu Luông | ||
| Mường Nhà | ||
| 37 | Điện Biên Đông | Na Son | 
| Keo Lôm | ||
| Na Son | ||
| 38 | Phì Nhừ | Xa Dung | 
| Xa Dung | ||
| 39 | Nong U | Pu Nhi | 
| Pu Nhi | ||
| 40 | Chiềng Sơ | Mường Luân | 
| Luân Giói | ||
| Mường Luân | ||
| 41 | Háng Lìa | Tìa Dình | 
| Tìa Dình | ||
| 42 | Pú Hồng | Phình Giàng | 
| Phình Giàng | ||
| 43 | Sông Đà | Mường Lay | 
| Na Lay | ||
| Lay Nưa | ||
| Sá Tổng | ||
| 44 | Him Lam | Điện Biên Phủ | 
| Tân Thanh | ||
| Mường Thanh | ||
| Thanh Bình | ||
| Thanh Trường | ||
| Thanh Minh | ||
| 45 | Noong Bua | Mường Thanh | 
| Nam Thanh | ||
| Thanh Xương | 
Trên đây là Tên phường xã mới tỉnh Điện Biên sau sáp nhập xã phường 2025.

Tên phường xã mới tỉnh Điện Biên sau sáp nhập xã phường 2025? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn sáp nhập phường xã quy định theo Quyết định 759 ra sao?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các Tiêu chuẩn sáp nhập phường xã áp dụng cho tỉnh Quảng Ninh năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Quy định về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mới nhất?
Căn cứ vào khoản 1,2 Điều 65 Luật Đất đai 2024 về Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh như sau:
(1) Về căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh;
- Quy hoạch tỉnh;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp tỉnh;
- Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác;
- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
(2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
- Định hướng sử dụng đất được xác định trong quy hoạch tỉnh, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;
- Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
- Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo các nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 65 Luật Đất đai 2024;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
 
             
                         
                         
                     
                         
                         
                             Đăng xuất
                                    Đăng xuất
                                 
            


 
                     
                                 
 
