Danh sách xã phường tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập theo Nghị quyết 1686
Nội dung chính
Danh sách xã phường tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập theo Nghị quyết 1686? Tỉnh Thanh Hóa sau sắp xếp còn bao nhiêu xã?
Theo quy định tại Nghị quyết 202/2025/QH15, chính thức từ 12/6/2025 cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Theo đó, tỉnh Thanh Hóa thuộc một trong các đơn vị hành chính không thực hiện sắp xếp.
Về sáp nhập xã phường tỉnh Thanh Hóa được quy định tại Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Theo đó, sau khi sắp xếp, tỉnh Thanh Hóa có 166 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 147 xã và 19 phường; trong đó có 126 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 21 xã không thực hiện sắp xếp. Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Cụ thể dưới đây là danh sách xã phường tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập:
STT | Đơn vị hành chính trước sáp nhập | Đơn vị hành chính hình thành sau sáp nhập |
1 | xã Anh Sơn | xã Các Sơn |
xã Các Sơn | ||
2 | xã Tân Trường | xã Trường Lâm |
xã Trường Lâm | ||
3 | xã Hà Đông | xã Hà Trung |
xã Hà Ngọc | ||
xã Yến Sơn | ||
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Trung | ||
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Bình | ||
4 | thị trấn Hà Lĩnh | xã Tống Sơn |
xã Hà Tiến | ||
xã Hà Tân | ||
xã Hà Sơn | ||
5 | thị trấn Hà Long | xã Hà Long |
xã Hà Bắc | ||
xã Hà Giang | ||
6 | xã Yên Dương | xã Hoạt Giang |
xã Hoạt Giang | ||
phần còn lại của thị trấn Hà Trung | ||
phần còn lại của xã Hà Bình | ||
7 | xã Hà Hải | xã Lĩnh Toại |
xã Hà Châu | ||
xã Thái Lai | ||
xã Lĩnh Toại | ||
8 | xã Đại Lộc | xã Triệu Lộc |
xã Tiến Lộc | ||
xã Triệu Lộc | ||
9 | xã Đồng Lộc | xã Đông Thành |
xã Thành Lộc | ||
xã Cầu Lộc | ||
xã Tuy Lộc | ||
10 | thị trấn Hậu Lộc | xã Hậu Lộc |
xã Thuần Lộc | ||
xã Mỹ Lộc | ||
xã Lộc Sơn | ||
11 | xã Xuân Lộc (huyện Hậu Lộc) | xã Hoa Lộc |
xã Liên Lộc | ||
xã Quang Lộc | ||
xã Phú Lộc | ||
xã Hòa Lộc | ||
xã Hoa Lộc | ||
12 | xã Minh Lộc | xã Vạn Lộc |
xã Hải Lộc | ||
xã Hưng Lộc | ||
xã Ngư Lộc | ||
xã Đa Lộc | ||
13 | thị trấn Nga Sơn | xã Nga Sơn |
xã Nga Yên | ||
xã Nga Thanh | ||
xã Nga Hiệp | ||
xã Nga Thủy | ||
14 | xã Nga Văn | xã Nga Thắng |
xã Nga Phượng | ||
xã Nga Thạch | ||
xã Nga Thắng | ||
15 | xã Nga Hải | xã Hồ Vương |
xã Nga Thành | ||
xã Nga Giáp | ||
xã Nga Liên | ||
16 | xã Nga Tiến | xã Tân Tiến |
xã Nga Tân | ||
xã Nga Thái | ||
17 | xã Nga Điền | xã Nga An |
xã Nga Phú | ||
xã Nga An | ||
18 | xã Nga Vịnh | xã Ba Đình |
xã Nga Trường | ||
xã Nga Thiện | ||
xã Ba Đình | ||
19 | thị trấn Bút Sơn | xã Hoằng Hóa |
xã Hoằng Đức | ||
xã Hoằng Đồng | ||
xã Hoằng Đạo | ||
xã Hoằng Hà | ||
xã Hoằng Đạt | ||
20 | xã Hoằng Yến | xã Hoằng Tiến |
xã Hoằng Hải | ||
xã Hoằng Trường | ||
xã Hoằng Tiến | ||
21 | xã Hoằng Đông | xã Hoằng Thanh |
xã Hoằng Ngọc | ||
xã Hoằng Phụ | ||
xã Hoằng Thanh | ||
22 | xã Hoằng Thịnh | xã Hoằng Lộc |
xã Hoằng Thái | ||
xã Hoằng Thành | ||
xã Hoằng Trạch | ||
xã Hoằng Tân | ||
xã Hoằng Lộc | ||
23 | xã Hoằng Thắng | xã Hoằng Châu |
xã Hoằng Phong | ||
xã Hoằng Lưu | ||
xã Hoằng Châu | ||
24 | xã Hoằng Trinh | xã Hoằng Sơn |
xã Hoằng Xuyên | ||
xã Hoằng Cát | ||
xã Hoằng Sơn | ||
25 | xã Hoằng Quý | xã Hoằng Phú |
xã Hoằng Kim | ||
xã Hoằng Trung | ||
xã Hoằng Phú | ||
26 | xã Hoằng Xuân | xã Hoằng Giang |
xã Hoằng Quỳ | ||
xã Hoằng Hợp | ||
xã Hoằng Giang | ||
27 | thị trấn Tân Phong | xã Lưu Vệ |
xã Quảng Đức | ||
xã Quảng Định | ||
28 | xã Quảng Trạch | xã Quảng Yên |
xã Quảng Hòa | ||
xã Quảng Long | ||
xã Quảng Yên | ||
29 | xã Quảng Hợp | xã Quảng Ngọc |
xã Quảng Văn | ||
xã Quảng Phúc | ||
xã Quảng Ngọc | ||
30 | xã Quảng Nhân | xã Quảng Ninh |
xã Quảng Hải | ||
xã Quảng Ninh | ||
31 | xã Quảng Lưu | xã Quảng Bình |
xã Quảng Lộc | ||
xã Quảng Thái | ||
xã Quảng Bình | ||
32 | xã Quảng Thạch | xã Tiên Trang |
xã Quảng Nham | ||
xã Tiên Trang | ||
33 | xã Quảng Trường | xã Quảng Chính |
xã Quảng Khê | ||
xã Quảng Trung | ||
xã Quảng Chính | ||
34 | thị trấn Nông Cống | xã Nông Cống |
xã Vạn Thắng | ||
xã Vạn Hòa | ||
xã Vạn Thiện | ||
xã Minh Nghĩa | ||
xã Minh Khôi | ||
35 | xã Trung Thành (huyện Nông Cống) | xã Thắng Lợi |
xã Tế Nông | ||
xã Tế Thắng | ||
xã Tế Lợi | ||
36 | xã Tân Phúc (huyện Nông Cống) | xã Trung Chính |
xã Tân Thọ | ||
xã Tân Khang | ||
xã Hoàng Sơn | ||
xã Hoàng Giang | ||
xã Trung Chính | ||
37 | xã Trường Minh | xã Trường Văn |
xã Trường Trung | ||
xã Trường Sơn | ||
xã Trường Giang | ||
38 | xã Thăng Long | xã Thăng Bình |
xã Thăng Thọ | ||
xã Thăng Bình | ||
39 | xã Tượng Sơn | xã Tượng Lĩnh |
xã Tượng Văn | ||
xã Tượng Lĩnh | ||
40 | xã Công Liêm | xã Công Chính |
xã Yên Mỹ | ||
xã Công Chính | ||
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Tân | ||
41 | xã Thiệu Phúc | xã Thiệu Hóa |
xã Thiệu Công | ||
xã Thiệu Nguyên | ||
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thiệu Hóa | ||
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thiệu Long | ||
42 | xã Thiệu Duy | xã Thiệu Quang |
xã Thiệu Hợp | ||
xã Thiệu Thịnh | ||
xã Thiệu Giang | ||
xã Thiệu Quang | ||
một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thiệu Hóa | ||
43 | xã Thiệu Ngọc | xã Thiệu Tiến |
xã Thiệu Vũ | ||
xã Thiệu Thành | ||
xã Thiệu Tiến | ||
44 | thị trấn Hậu Hiền | xã Thiệu Toán |
xã Thiệu Chính | ||
xã Thiệu Hòa | ||
xã Thiệu Toán | ||
45 | xã Thiệu Vận | xã Thiệu Trung |
xã Thiệu Lý | ||
xã Thiệu Viên | ||
xã Thiệu Trung | ||
phần còn lại của thị trấn Thiệu Hóa | ||
46 | thị trấn Quán Lào | xã Yên Định |
xã Định Liên | ||
xã Định Long | ||
xã Định Tăng | ||
47 | xã Yên Trung | xã Yên Trường |
xã Yên Phong | ||
xã Yên Thái | ||
xã Yên Trường | ||
48 | thị trấn Thống Nhất | xã Yên Phú |
xã Yên Tâm | ||
xã Yên Phú | ||
49 | xã Yên Thọ (huyện Yên Định) | xã Quý Lộc |
thị trấn Yên Lâm | ||
thị trấn Quý Lộc | ||
50 | xã Yên Hùng | xã Yên Ninh |
xã Yên Thịnh | ||
xã Yên Ninh | ||
51 | xã Định Hải (huyện Yên Định) | xã Định Tân |
xã Định Hưng | ||
xã Định Tiến | ||
xã Định Tân | ||
52 | xã Định Bình | xã Định Hòa |
xã Định Công | ||
xã Định Thành | ||
xã Định Hòa | ||
phần còn lại của xã Thiệu Long | ||
53 | thị trấn Thọ Xuân | xã Thọ Xuân |
xã Xuân Hồng | ||
xã Xuân Trường | ||
xã Xuân Giang | ||
54 | xã Thọ Lộc | xã Thọ Long |
xã Xuân Phong | ||
xã Nam Giang | ||
xã Bắc Lương | ||
xã Tây Hồ | ||
55 | xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân) | xã Xuân Hòa |
xã Thọ Hải | ||
xã Thọ Diên | ||
xã Xuân Hưng | ||
56 | thị trấn Sao Vàng | xã Sao Vàng |
xã Thọ Lâm | ||
xã Xuân Phú | ||
xã Xuân Sinh | ||
57 | thị trấn Lam Sơn | xã Lam Sơn |
xã Xuân Bái | ||
xã Thọ Xương | ||
58 | xã Xuân Thiên | xã Thọ Lập |
xã Thuận Minh | ||
xã Thọ Lập | ||
59 | xã Phú Xuân (huyện Thọ Xuân) | xã Xuân Tín |
xã Quảng Phú | ||
xã Xuân Tín | ||
60 | xã Xuân Minh | xã Xuân Lập |
xã Xuân Lai | ||
xã Trường Xuân | ||
xã Xuân Lập | ||
61 | thị trấn Vĩnh Lộc | xã Vĩnh Lộc |
xã Ninh Khang | ||
xã Vĩnh Phúc | ||
xã Vĩnh Hưng | ||
xã Vĩnh Hòa | ||
62 | xã Vĩnh Quang | xã Tây Đô |
xã Vĩnh Yên | ||
xã Vĩnh Tiến | ||
xã Vĩnh Long | ||
63 | xã Vĩnh Hùng | xã Biện Thượng |
xã Minh Tân | ||
xã Vĩnh Thịnh | ||
xã Vĩnh An | ||
64 | thị trấn Triệu Sơn | xã Triệu Sơn |
xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn) | ||
xã Dân Lực | ||
xã Dân Lý | ||
xã Dân Quyền | ||
65 | xã Thọ Sơn | xã Thọ Bình |
xã Bình Sơn | ||
xã Thọ Bình | ||
66 | xã Thọ Tiến | xã Thọ Ngọc |
xã Xuân Thọ | ||
xã Thọ Cường | ||
xã Thọ Ngọc | ||
67 | xã Xuân Lộc (huyện Triệu Sơn) | xã Thọ Phú |
xã Thọ Dân | ||
xã Thọ Thế | ||
xã Thọ Tân | ||
xã Thọ Phú | ||
68 | xã Hợp Lý | xã Hợp Tiến |
xã Hợp Thắng | ||
xã Hợp Thành | ||
xã Triệu Thành | ||
xã Hợp Tiến | ||
69 | xã Tiến Nông | xã An Nông |
xã Khuyến Nông | ||
xã Nông Trường | ||
xã An Nông | ||
70 | thị trấn Nưa | xã Tân Ninh |
xã Thái Hòa | ||
xã Vân Sơn | ||
71 | xã Đồng Lợi | xã Đồng Tiến |
xã Đồng Thắng | ||
xã Đồng Tiến | ||
72 | thị trấn Hồi Xuân | xã Hồi Xuân |
xã Phú Nghiêm | ||
73 | xã Nam Tiến | xã Nam Xuân |
xã Nam Xuân | ||
74 | xã Nam Động | xã Thiên Phủ |
xã Thiên Phủ | ||
75 | xã Hiền Chung | xã Hiền Kiệt |
xã Hiền Kiệt | ||
76 | xã Phú Sơn (huyện Quan Hóa) | xã Phú Lệ |
xã Phú Thanh | ||
xã Phú Lệ | ||
77 | xã Thành Sơn | xã Trung Thành |
xã Trung Thành (huyện Quan Hóa) | ||
78 | xã Sơn Hà | xã Tam Lư |
xã Tam Lư | ||
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Lư | ||
79 | xã Trung Thượng | xã Quan Sơn |
phần còn lại của thị trấn Sơn Lư | ||
80 | xã Trung Tiến | xã Trung Hạ |
xã Trung Xuân | ||
xã Trung Hạ | ||
81 | thị trấn Lang Chánh | xã Linh Sơn |
xã Trí Nang | ||
82 | xã Tân Phúc (huyện Lang Chánh) | xã Đồng Lương |
xã Đồng Lương | ||
83 | xã Tam Văn | xã Văn Phú |
xã Lâm Phú | ||
84 | xã Giao Thiện | xã Giao An |
xã Giao An | ||
85 | thị trấn Cành Nàng | xã Bá Thước |
xã Ban Công | ||
xã Hạ Trung | ||
86 | xã Thiết Kế | xã Thiết Ống |
xã Thiết Ống | ||
87 | xã Kỳ Tân | xã Văn Nho |
xã Văn Nho | ||
88 | xã Điền Thượng | xã Điền Quang |
xã Điền Hạ | ||
xã Điền Quang | ||
89 | xã Ái Thượng | xã Điền Lư |
xã Điền Trung | ||
xã Điền Lư | ||
90 | xã Lương Nội | xã Quý Lương |
xã Lương Trung | ||
xã Lương Ngoại | ||
91 | xã Lũng Cao | xã Cổ Lũng |
xã Cổ Lũng | ||
92 | xã Thành Sơn (huyện Bá Thước) | xã Pù Luông |
xã Lũng Niêm | ||
xã Thành Lâm | ||
93 | thị trấn Ngọc Lặc | xã Ngọc Lặc |
xã Mỹ Tân | ||
xã Thúy Sơn | ||
94 | xã Quang Trung (huyện Ngọc Lặc) | xã Thạch Lập |
xã Đồng Thịnh | ||
xã Thạch Lập | ||
95 | xã Lộc Thịnh | xã Ngọc Liên |
xã Cao Thịnh | ||
xã Ngọc Sơn | ||
xã Ngọc Trung | ||
xã Ngọc Liên | ||
96 | xã Minh Sơn (huyện Ngọc Lặc) | xã Minh Sơn |
xã Lam Sơn | ||
xã Cao Ngọc | ||
xã Minh Tiến | ||
97 | xã Phùng Giáo | xã Nguyệt Ấn |
xã Vân Am | ||
xã Nguyệt Ấn | ||
98 | xã Phúc Thịnh | xã Kiên Thọ |
xã Phùng Minh | ||
xã Kiên Thọ | ||
99 | xã Cẩm Thành | xã Cẩm Thạch |
xã Cẩm Liên | ||
xã Cẩm Bình | ||
xã Cẩm Thạch | ||
100 | thị trấn Phong Sơn | xã Cẩm Thủy |
xã Cẩm Ngọc | ||
101 | xã Cẩm Quý | xã Cẩm Tú |
xã Cẩm Giang | ||
xã Cẩm Lương | ||
xã Cẩm Tú | ||
102 | xã Cẩm Tâm | xã Cẩm Vân |
xã Cẩm Châu | ||
xã Cẩm Yên | ||
xã Cẩm Vân | ||
103 | xã Cẩm Long | xã Cẩm Tân |
xã Cẩm Phú | ||
xã Cẩm Tân | ||
104 | thị trấn Kim Tân | xã Kim Tân |
xã Thành Hưng | ||
xã Thành Thọ | ||
xã Thạch Định | ||
xã Thành Trực | ||
xã Thành Tiến | ||
105 | thị trấn Vân Du | xã Vân Du |
xã Thành Công | ||
xã Thành Tân | ||
106 | xã Thành An | xã Ngọc Trạo |
xã Thành Long | ||
xã Thành Tâm | ||
xã Ngọc Trạo | ||
107 | xã Thạch Sơn | xã Thạch Bình |
xã Thạch Long | ||
xã Thạch Cẩm | ||
xã Thạch Bình | ||
108 | xã Thành Minh | xã Thành Vinh |
xã Thành Mỹ | ||
xã Thành Yên | ||
xã Thành Vinh | ||
109 | xã Thạch Lâm | xã Thạch Quảng |
xã Thạch Tượng | ||
xã Thạch Quảng | ||
110 | thị trấn Yên Cát | xã Như Xuân |
xã Tân Bình | ||
111 | xã Cát Tân | xã Thượng Ninh |
xã Cát Vân | ||
xã Thượng Ninh | ||
112 | xã Xuân Hòa (huyện Như Xuân) | xã Xuân Bình |
xã Bãi Trành | ||
xã Xuân Bình | ||
113 | xã Bình Lương | xã Hóa Quỳ |
xã Hóa Quỳ | ||
114 | xã Thanh Hòa | xã Thanh Phong |
xã Thanh Lâm | ||
xã Thanh Phong | ||
115 | xã Thanh Sơn (huyện Như Xuân) | xã Thanh Quân |
xã Thanh Xuân | ||
xã Thanh Quân | ||
116 | xã Cán Khê | xã Xuân Du |
xã Phượng Nghi | ||
xã Xuân Du | ||
117 | xã Phú Nhuận | xã Mậu Lâm |
xã Mậu Lâm | ||
118 | thị trấn Bến Sung | xã Như Thanh |
xã Xuân Khang | ||
xã Hải Long | ||
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) | ||
119 | xã Xuân Phúc | xã Yên Thọ |
xã Yên Lạc | ||
phần còn lại của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) | ||
120 | xã Thanh Kỳ | xã Thanh Kỳ |
phần còn lại của xã Thanh Tân | ||
121 | thị trấn Thường Xuân | xã Thường Xuân |
xã Thọ Thanh | ||
xã Ngọc Phụng | ||
xã Xuân Dương | ||
122 | xã Xuân Cao | xã Luận Thành |
xã Luận Thành | ||
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Luận Khê | ||
123 | xã Tân Thành | xã Tân Thành |
phần còn lại của xã Luận Khê | ||
124 | xã Xuân Lộc (huyện Thường Xuân) | xã Thắng Lộc |
xã Xuân Thắng | ||
125 | xã Xuân Lẹ | xã Xuân Chinh |
| xã Xuân Chinh | |
126 | thị trấn Mường Lát | xã Mường Lát |
127 | phường Phú Sơn (thành phố Thanh Hóa) | phường Hạc Thành |
| phường Lam Sơn (thành phố Thanh Hóa) | |
| phường Ba Đình (thành phố Thanh Hóa) | |
| phường Ngọc Trạo (thành phố Thanh Hóa) | |
| phường Đông Sơn (thành phố Thanh Hóa) | |
| phường Trường Thi | |
| phường Điện Biên | |
| phường Đông Hương | |
| phường Đông Hải | |
| phường Đông Vệ | |
| một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Thọ | |
| một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hưng | |
128 | phường Quảng Hưng | phường Quảng Phú |
| phường Quảng Tâm | |
| phường Quảng Thành | |
| phường Quảng Đông | |
| phường Quảng Thịnh | |
| phường Quảng Cát | |
| phường Quảng Phú | |
129 | phường Quảng Thắng | phường Đông Quang |
| xã Đông Vinh | |
| xã Đông Quang | |
| xã Đông Yên | |
| xã Đông Văn | |
| xã Đông Phú | |
| xã Đông Nam | |
| phần còn lại của phường An Hưng | |
130 | phường Rừng Thông | phường Đông Sơn |
| phường Đông Thịnh | |
| phường Đông Tân | |
| xã Đông Hòa | |
| xã Đông Minh | |
| xã Đông Hoàng | |
| xã Đông Khê | |
| xã Đông Ninh | |
131 | phường Đông Lĩnh | phường Đông Tiến |
| phường Thiệu Khánh | |
| xã Đông Thanh | |
| xã Thiệu Vân | |
| xã Tân Châu | |
| xã Thiệu Giao | |
| xã Đông Tiến | |
132 | phường Thiệu Dương | phường Hàm Rồng |
| phường Đông Cương | |
| phường Nam Ngạn | |
| phường Hàm Rồng | |
| phần còn lại của phường Đông Thọ | |
133 | phường Tào Xuyên | phường Nguyệt Viên |
| phường Long Anh | |
| phường Hoằng Quang | |
| phường Hoằng Đại | |
134 | phường Bắc Sơn (thành phố Sầm Sơn) | phường Sầm Sơn |
| phường Quảng Tiến | |
| phường Quảng Cư | |
| phường Trung Sơn | |
| phường Trường Sơn | |
| xã Quảng Châu | |
| xã Quảng Thọ | |
135 | phường Quảng Vinh | phường Nam Sầm Sơn |
| xã Quảng Minh | |
| xã Đại Hùng | |
| xã Quảng Giao | |
136 | phường Đông Sơn (thị xã Bỉm Sơn) | phường Bỉm Sơn |
| phường Lam Sơn (thị xã Bỉm Sơn) | |
| phường Ba Đình (thị xã Bỉm Sơn) | |
| xã Hà Vinh | |
137 | phường Bắc Sơn (thị xã Bỉm Sơn) | phường Quang Trung |
| phường Ngọc Trạo (thị xã Bỉm Sơn) | |
| phường Phú Sơn (thị xã Bỉm Sơn) | |
| xã Quang Trung (thị xã Bỉm Sơn) | |
138 | xã Thanh Sơn (thị xã Nghi Sơn) | phường Ngọc Sơn |
| xã Thanh Thủy | |
| phường Hải Châu | |
| phường Hải Ninh | |
139 | phường Hải An | phường Tân Dân |
| phường Tân Dân | |
| xã Ngọc Lĩnh | |
140 | xã Định Hải (thị xã Nghi Sơn) | phường Hải Lĩnh |
| phường Ninh Hải | |
| phường Hải Lĩnh | |
141 | phường Hải Hòa | phường Tĩnh Gia |
| phường Bình Minh | |
| phường Hải Thanh | |
| xã Hải Nhân | |
142 | phường Nguyên Bình | phường Đào Duy Từ |
| phường Xuân Lâm | |
143 | phường Mai Lâm | phường Hải Bình |
| phường Tĩnh Hải | |
| phường Hải Bình | |
144 | phường Trúc Lâm | phường Trúc Lâm |
| xã Phú Sơn (thị xã Nghi Sơn) | |
| xã Phú Lâm | |
| xã Tùng Lâm | |
145 | phường Hải Thượng | phường Nghi Sơn |
| xã Hải Hà |
|
| xã Nghi Sơn |
|
146 | xã Phú Xuân (huyện Quan Hóa) | giữ nguyên không sắp xếp |
147 | xã Mường Chanh | giữ nguyên không sắp xếp |
148 | xã Quang Chiểu | giữ nguyên không sắp xếp |
149 | xã Tam Chung | giữ nguyên không sắp xếp |
150 | xã Pù Nhi | giữ nguyên không sắp xếp |
151 | xã Nhi Sơn | giữ nguyên không sắp xếp |
152 | xã Mường Lý | giữ nguyên không sắp xếp |
153 | xã Trung Lý | giữ nguyên không sắp xếp |
154 | xã Trung Sơn | giữ nguyên không sắp xếp |
155 | xã Na Mèo | giữ nguyên không sắp xếp |
156 | xã Sơn Thủy | giữ nguyên không sắp xếp |
157 | xã Sơn Điện | giữ nguyên không sắp xếp |
158 | xã Mường Mìn | giữ nguyên không sắp xếp |
159 | xã Tam Thanh | giữ nguyên không sắp xếp |
160 | xã Yên Khương | giữ nguyên không sắp xếp |
161 | xã Yên Thắng | giữ nguyên không sắp xếp |
162 | xã Xuân Thái | giữ nguyên không sắp xếp |
163 | xã Bát Mọt | giữ nguyên không sắp xếp |
164 | xã Yên Nhân | giữ nguyên không sắp xếp |
165 | xã Lương Sơn | giữ nguyên không sắp xếp |
166 | xã Vạn Xuân | giữ nguyên không sắp xếp |
Danh sách ĐVHC cấp xã sau khi tỉnh Thanh Hóa sáp nhập xã phường
Danh sách xã phường tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập theo Nghị quyết 1686 (Hình từ Internet)
Bản đồ tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập xã phường 2025
Xem chi tiết bản đồ 166 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập tại https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Bản đồ tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập xã phường 2025
Nguyên tắc tô chức và hoạt động của chính quyền địa phương 2025
Theo quy định tại Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương 2025 là:
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Tổ chức chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.
- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.
- Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.
- Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.
- Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.