17:00 - 11/11/2025

Sơ đồ mặt bằng tổng thể Nhà ga T2 sân bay Nội Bài mở rộng như thế nào?

Sơ đồ mặt bằng tổng thể Nhà ga T2 sân bay Nội Bài mở rộng như thế nào? Mặt bằng khai thác Nhà ga T2 sân bay Nội Bài được bố trí sử dụng như thế nào?

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Sơ đồ mặt bằng tổng thể Nhà ga T2 sân bay Nội Bài mở rộng như thế nào?

    Tại Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài có nêu như sau:

    Dự án mở rộng nhà ga hành khách T2 nằm trong ranh giới đất dành cho xây dựng nhà ga hành khách T2 và các công trình hạ tầng đảm bảo khai thác nhà ga là 115,78 ha, ranh giới nghiên cứu mở rộng.

    Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

    Nhà ga T2: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không.

    Nhà khách A: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không.

    Kho xăng dầu: Tra nạp nhiên liệu hàng không; Bảo quản tồn chứa nhiên liệu hàng không, vận hành, bảo trì hệ thống tra nạp nhiên liệu ngầm tại nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.

    Dự án mở rộng nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài sử dụng nguồn vốn hợp pháp của doanh nghiệp – vốn ngoài đầu tư công.

    Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công:

    Nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài có tổng mức đầu tư là 11.128.032.000.000 VNĐ (Mười một nghìn một trăm hai mươi tám tỷ không trăm ba mươi hai triệu đồng) thuộc nhóm A căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Luật Đầu tư công 2024, dự án thuộc lĩnh vực sân bay có tổng mức đầu tư từ 4.600 tỷ đồng trở lên.

    Phân loại theo Luật bảo vệ môi trường:

    Dự án là dự án cải tạo, mở rộng Nhà ga T2, tăng công suất kho xăng dầu và sân đỗ máy bay (các hạng mục thuộc Nhà ga hành khách T2 – cơ sở đã hoàn thành và đưa vào sử dụng cuối năm 2014) thuộc nhóm I căn cứ theo quy định tại Mục V, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).

    Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Nhà ga hành khách T2 – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài” theo Phụ lục X Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 05/2025/NĐ-CP).

    Căn cứ điểm a khoản 1Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020, thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của cơ sở thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Dưới đây là sơ đồ mặt bằng tổng thể Nhà ga T2 sân bay Nội Bài:

    Sơ đồ mặt bằng tổng thể Nhà ga T2 sân bay Nội Bài mở rộng như thế nào? (Hình từ Internet)

    Mặt bằng khai thác Nhà ga T2 sân bay Nội Bài được bố trí sử dụng như thế nào?

    Tại Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài có nêu như sau:

     Mặt bằng khai thác Nhà ga T2 sân bay Nội Bài được bố trí sử dụng như sau:

    - Nhà ga có 04 tầng:

    Tầng 1: Dành cho hành khách đến quốc tế, diện tích 40.832,60 m². Hai bên cánh gồm khu vệ van và phòng và khu vực kỹ thuật nhà ga; Khu vực trung tâm gồm khu vực miễn thuế đến, khu vực sảnh đón khách quốc tế đến, khu vực hành lý khách đến, khu vực quầy làm thủ tục, hành lý thất lạc, phòng kỹ thuật, dịch vụ ra xe bus, khu vực y tế, phòng nhân viên, các sinh vật, giao thông, các quầy hàng tiện ích, các cửa ra xe, các cửa đón khách…

    Tầng 2: Dành cho hành khách đi (nối chuyến) và đến quốc tế, diện tích 36.928,90 m². Hai bên cánh gồm khu vực văn phòng ở phía Nam, khu vực kỹ thuật ở phía Bắc; Khu vực trung tâm gồm khu làm thủ tục nội địa và quốc tế, khu làm thủ tục nhập cảnh, khu vực công cộng bao gồm các nhà hàng, cửa hàng…

    Tầng 3: Dành cho hành khách đi (nối chuyến), diện tích 43.966,2 m². Hai bên cánh gồm khu vực phòng chờ quốc tế, khu vực trung tâm gồm khu vực làm thủ tục check-in, khu vực kiểm tra an ninh, khu trung tâm mua sắm, nhà hàng, quầy dịch vụ, vệ sinh…

    Tầng 4: Phòng chờ hạng thương gia và khu vực thương mại dịch vụ, diện tích 11.164,40 m². Khu vực văn phòng, các phòng VIP và khu vực hành khách.

    - Khu vực bố trí 08 ga tầu loại Bãi: Bao gồm các khu vực trung tâm, đại sảnh, khu vực đón cho nhân viên, bãi xe buýt và bãi taxi.

    - Quầy thủ tục: 92 quầy thủ tục check-in được bố trí tại 04 đảo A/B, C/D, E/F, G/H. Ngoài ra còn có 10 ki-ốt check-in cho hành khách tự làm thủ tục.

    - Băng tải hành lý: Có 06 băng tải trả hành lý cho khách, được đánh số từ 01 đến 06.

    Quầy thông tin nhà ga: 02 quầy tại tầng 1 và tầng 3.

    - Quầy thuế hải quan: thuế hải quan có 08 quầy, thuế hải quan đến có 06 quầy.

    - Quầy thủ tục Công an cửa khẩu: khu thủ tục xuất cảnh (đi) 44 quầy, thủ tục nhập cảnh (đến) 44 quầy.

    - Hệ thống hiển thị thông tin chuyến bay: 283 màn hình được trang bị tại tất cả các vị trí cần thiết như sảnh công cộng, quầy check-in, phòng chờ, cửa ra máy bay, băng trả hành lý...

    - Hệ thống thang nâng, thang cuốn, thang bộ hành được bố trí hợp lý, phục vụ việc di chuyển giữa các tầng, các khu vực trong nhà ga, giữa sân đỗ ô tô với nhà ga hành khách, đặc biệt là người tàn tật, người già, trẻ em.

    - Phòng y tế: 03 phòng y tế: 02 phòng tại tầng 3, 01 phòng tại tầng 1.

    - Quầy hành lý thất lạc: 02 quầy tại tầng 1.

    Ngoài ra còn có các quầy cung cấp dịch vụ: hoàn thuế GTGT, thông tin du lịch, bưu điện, sách báo, điểm hành taxi,...

    Các cửa hàng miễn thuế và các cửa hàng ăn và đồ uống, kết nối internet miễn phí trong nhà ga.

    - Cửa ra máy bay: 17 cửa (theo thứ tự từ 20 đến 36) trong đó 14 cửa sử dụng cầu hành khách (từ số 20 đến số 24, từ số 26 đến số 36) và 03 cửa boarding bằng xe bus cho máy bay không cập cầu hành khách (số 25, 27, 28).

    Bên ngoài Nhà ga T2 gồm: 24 vị trí đỗ máy bay bằng cầu ống và 05 vị trí đỗ bằng xe bus; tổng cộng 29 vị trí đỗ tại khu vực nhà ga hành khách (gồm các vị trí đỗ số 25, 26 (và 26A), 27 (27A, 27A và 27B), 28, 29, 52 và 53);

    - Hệ thống dẫn đỗ máy bay: gồm 18 thiết bị dẫn đỗ máy bay tự động và 22 bảng vị trí đỗ máy bay.

    - Hệ thống nạp nhiên liệu: máy bay tại nhà ga T2 được tra nạp nhiên liệu thông qua hệ thống đường ống; hệ thống nạp được lắp đặt ngầm trên sân đỗ. Xe truyền tiếp nhiên liệu sử dụng vòi nạp và nạp lên cánh máy bay.

    - Sân đỗ ô tô: có diện tích 35.000 m², sẵn sàng đỗ chứa tối đa 888 xe ô tô các loại từ 4 - 45 chỗ ngồi vào các giai đoạn (không tính bãi đỗ phía Nam dành cho xe taxi).

    - Nhà khách A là công trình được xây dựng trên khu đất hình vuông rộng 26.100 m² nằm trong khuôn viên Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, tổng mức đầu tư dự án là 338.108.000.000 VNĐ.

    Quy hoạch về cảng hàng không, sân bay bao gồm những quy hoạch nào?

    Quy hoạch về cảng hàng không, sân bay bao gồm những quy hoạch nào? được quy định tại Điều 11 Nghị định 05/2021/NĐ-CP như sau:

    Điều 11. Quy định chung về quy hoạch cảng hàng không, sân bay
    1. Quy hoạch về cảng hàng không, sân bay bao gồm:
    a) Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
    b) Quy hoạch cảng hàng không, sân bay được lập cho từng cảng hàng không, sân bay cụ thể.
    2. Yêu cầu đối với các quy hoạch tại khoản 1 Điều này:
    a) Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc được lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
    b) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, của vùng, địa phương;
    c) Đáp ứng yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
    d) Đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành hàng không Việt Nam, phù hợp với xu thế phát triển hàng không dân dụng quốc tế;
    đ) Bảo đảm các yếu tố về địa lý, dân số, phát triển vùng, miền; chính sách sử dụng đất nông nghiệp; bảo vệ môi trường;
    e) Bảo đảm khai thác an toàn, hiệu quả cảng hàng không, sân bay.
    3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch và cơ quan lập quy hoạch:
    a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch là Bộ Giao thông vận tải;
    b) Cơ quan lập quy hoạch là cơ quan được cơ quan tổ chức lập quy hoạch giao nhiệm vụ lập quy hoạch.
    4. Định mức kinh tế - kỹ thuật với việc lập, công bố quy hoạch cảng hàng không, sân bay áp dụng theo quy định hiện hành.

    Theo đó, quy hoạch về cảng hàng không, sân bay bao gồm:

    - Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;

    - Quy hoạch cảng hàng không, sân bay được lập cho từng cảng hàng không, sân bay cụ thể.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ga T2 sân bay Nội Bài Sơ đồ mặt bằng tổng thể Nhà ga T2 sân bay Nội Bài Nhà ga T2 sân bay Nội Bài mở rộng Mặt bằng khai thác Nhà ga T2 sân bay Nội Bài Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
    1