Phân chia địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Phân chia địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo vùng áp dụng mức lương tối thiểu năm 2026 như thế nào? Địa bàn vùng áp dụng lương tối thiểu được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Phân chia địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào?

    Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định về sáp nhập tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
    Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
    [...]

    Như vậy, tỉnh Bắc Giang sáp nhập với tỉnh Bắc Ninh lấy tên là tỉnh Bắc Ninh từ ngày 1/7/2025.

    Căn cứ Mục 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định phân chia địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như sau:

    Tỉnh Bắc Ninh chia làm 3 vùng 2,3,4 tương ứng với các xã phường sau sáp nhập áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như sau:

    - Vùng II, gồm các phường Kinh Bắc, Võ Cường, Vũ Ninh, Hạp Lĩnh, Nam Sơn, Từ Sơn, Tam Sơn, Đồng Nguyên, Phù Khê, Thuận Thành, Mão Điền, Trạm Lộ, Trí Quả, Song Liễu, Ninh Xá, Quế Võ, Phương Liễu, Nhân Hoà, Đào Viên, Bồng Lai, Tự Lan, Việt Yên, Nếnh, Vân Hà, Bắc Giang, Đa Mai, Tiền Phong, Tân An, Yên Dũng, Tân Tiến, Cảnh Thuỵ và các xã Chi Lăng, Phù Lãng, Yên Phong, Văn Môn, Tam Giang, Yên Trung, Tam Đa, Tiên Du, Liên Bão, Tân Chi, Đại Đồng, Phật Tích, Gia Bình, Nhân Thắng, Đại Lai, Cao Đức, Đông Cứu, Lương Tài, Lâm Thao, Trung Chính, Trung Kênh, Đồng Việt.

    - Vùng III, gồm các xã Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung, Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm.

    - Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

    Phân chia địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào?

    Phân chia địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Địa bàn vùng áp dụng lương tối thiểu được xác định như thế nào?

    Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, việc xác định địa bàn vùng để áp dụng mức lương tối thiểu được thực hiện theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động, cụ thể như sau:

    - Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

    - Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

    - Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

    - Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    - Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    Danh sách tên xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo. Từ 99 xã phường mới ứng với 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tương ứng.

    Dưới đây là danh sách tên xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025:

    STT

    Tên xã phường mới

    Tên xã phường cũ

    1

    Phường Kinh Bắc

    Phường Suối Hoa, phường Tiền Ninh Vệ, phường Vạn An, phường Hòa Long, phường Khúc Xuyên và phường Kinh Bắc

    2

    Phường Võ Cường

    Phường Đại Phúc, phường Phong Khê, phường Võ Cường

    3

    Phường Vũ Ninh

    Phường Kim Chân, phường Đáp Cầu, phường Thị Cầu và phường Vũ Ninh

    4

    Phường Hạp Lĩnh

    Phường Khắc Niệm, phường Hạp Lĩnh

    5

    Phường Nam Sơn

    Phường Vân Dương, phường Nam Sơn

    6

    Phường Từ Sơn

    Phường Đông Ngàn, phường Tân Hồng, phường Phù Chẩn và phường Đình Bảng

    7

    Phường Tam Sơn

    Phường Tương Giang, phường Tam Sơn

    8

    Phường Đồng Nguyên

    Phường Trạng Hạ, phường Đồng Kỵ, phường Đồng Nguyên

    9

    Phường Phù Khê 

    Phường Châu Khê, phường Hương Mạc và phường Phù Khê

    10

    Phường Thuận Thành

    Phường Hồ, phường Song Hồ, phường Gia Đông và xã Đại Đồng Thành

    11

    Phường Mão Điền

    Phường An Bình, xã Hoài Thượng và xã Mão Điền

    12

    Phường Trạm Lộ 

    Xã Nghĩa Đạo và phường Trạm Lộ 

    13

    Phường Trí Quả

    Phường Thanh Khương, phường Trí Quả và xã Đình Tổ

    14

    Phường Song Liễu

    Phường Xuân Lâm, phường Hà Mãn, xã Ngũ Thái và xã Song Liễu

    15

    Phường Ninh Xá

    Xã Nguyệt Đức và phường Ninh Xá

    16

    Phường Quế Võ

    Phường Phố Mới, phường Bằng An, phường Việt Hùng và phường Quế Tân

    17

    Phường Phương Liễu

    Phường Phượng Mao và phường Phương Liễu

    18

    Phường Nhân Hòa

    Phường Nhân Hòa, xã Việt Thống và phường Đại Xuân 

    19

    Phường Đào Viên

    Xã Ngọc Xá, phường Phù Lương và xã Đào Viên

    20

    Phường Bồng Lai

    Xã Mộ Đạo, phường Bồng Lai và phường Cách Bi

    21

    Xã Chi Lăng

    Xã Yên Giả và xã Chi Lăng

    22

    Xã Phù Lãng

    Xã Châu Phong, xã Đức Long và xã Phù Lãng

    23

    Xã Yên Phong

    Thị trấn Chờ, xã Trung Nghĩa; xã Long Châu và xã Đông Tiến

    24

    Xã Văn Môn

    Xã Yên Phụ, xã Đông Thọ và xã Văn Môn

    25

    Xã Tam Giang

    Xã Hòa Tiến và xã Tam Giang

    26

    Xã Yên Trung

    Xã Dũng Liệt và xã Yên Trung

    27

    Xã Tam Đa

    Xã Thụy Hòa, xã Đông Phong và xã Tam Đa 

    28

    Xã Tiên Du

    Thị trấn Lim, xã Nội Duệ và xã Phú Lâm

    29

    Xã Liên Bão

    Xã Hiên Vân, xã Việt Đoàn và xã Liên Bão 

    30

    Xã Tân Chi

    Xã Lạc Vệ và xã Tân Chi

    31

    Xã Đại Đồng

    Xã Tri Phương, xã Hoàn Sơn và xã Đại Đồng

    32

    Xã Phật Tích

    Xã Minh Đạo, xã Cảnh Hưng và xã Phật Tích

    33

    Xã Gia Bình

    Thị trấn Gia Bình, xã Xuân Lai, xã Quỳnh Phú và xã Đại Bái

    34

    Xã Nhân Thắng

    Xã Thái Bảo, xã Bình Dương và thị trấn Nhân Thắng 

    35

    Xã Đại Lai

     Xã Song Giang và xã Đại Lai

    36

    Xã Cao Đức

    Xã Vạn Ninh và xã Cao Đức

    37

    Xã Đông Cứu 

    Xã Giang Sơn, xã Lãng Ngâm và xã Đông Cứu

    38

    Xã Lương Tài 

    Thị trấn Thứa, xã Phú Hòa và xã Tân Lãng

    39

    Xã Lâm Thao

    Xã Bình Định, xã Quảng Phú và xã Lâm Thao

    40

    Xã Trung Chính

    Xã Phú Lương, xã Quang Minh và xã Trung Chính

    41

    Xã Trung Kênh

    Xã An Thịnh, xã An Tập và xã Trung Kênh

    42

    Xã Đại Sơn

    Xã Đại Sơn, Giáo Liêm, Phúc Sơn

    43

    Xã Sơn Động

    An Bá, Vĩnh An, An Châu

    44

    Xã Tây Yên Tử

    Thanh Luận, Tây Yên Tử

    45

    Xã Dương Hưu

    Dương Hưu, Long Sơn

    46

    Xã Yên Định

    Yên Định, Cẩm Đàm

    47

    Xã An Lạc

    An Lạc, Lệ Viễn

    48

    Xã Vân Sơn

    Vân Sơn, Hữu Sản

    49

    Xã Tuấn Đạo

    Tuấn Đạo

    50

    Xã Biển Động

    Biển Động, Kim Sơn, Phú Nhuận

    51

    Xã Lục Ngạn

    Phì Điền, Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang

    52

    Xã Đèo Gia

    Đèo Gia, Tân Lập

    53

    Xã Sơn Hải

    Sơn Hải, Hộ Đáp

    54

    Xã Tân Sơn

    Tân Sơn, Cẩm Sơn

    55

    Xã Biên Sơn

    Biên Sơn, Phong Vân, Trường bắn TB1

    56

    Xã Sa Lý

    Sa Lý, Phong Minh

    57

    Xã Nam Dương

    Nam Dương, Tân Mộc

    58

    Xã Kiên Lao

    Kiên Lao, Kiên Thành

    59

    Phường Chũ

    Phường Chũ, phường Thanh Hải, phường Hồng Giang, phường Trù Hựu

    60

    Phường Phượng Sơn

    Quý Sơn, Mỹ An, Phượng Sơn

    61

    Xã Lục Sơn

    Lục Sơn, Bình Sơn

    62

    Xã Trường Sơn

    Trường Sơn, Vô Tranh

    63

    Xã Cẩm Lý

    Cẩm Lý, Đan Hội

    64

    Xã Đông Phú

    Đông Phú, Đông Hưng

    65

    Nghĩa Phương

    Nghĩa Phương, Trường Giang, Huyền Sơn

    66

    Xã Lục Nam

    Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện, Phương Sơn, Đồi Ngô

    67

    Xã Bắc Lũng

    Bắc Lũng, Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng

    68

    Bảo Đài

    Bảo Đài, Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị

    69

    Xã Lạng Giang

    Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng, Vôi

    70

    Xã Mỹ Thái

    Mỹ Thái, Xuân Hưng, Dương Đức, Tân Thanh

    71

    Xã Kép

    Quang Thịnh, Hương Sơn, Kép

    72

    Xã Tân Dĩnh

    Tân Dĩnh, Thái Đào, Đại Lâm

    73

    Xã Tiên Lục

    Tiên Lục, Đào Mỹ, Nghĩa Hoà, An Hà, Nghĩa Hưng

    74

    Xã Ngọc Thiện

    Ngọc Thiện, Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc

    75

    Xã Nhã Nam

    Tân Trung, Liên Sơn, An Dương, Nhã Nam

    76

     Xã Phúc Hoà 

    Phúc Hoà, Hợp Đức, Liên Chung

    77

    Xã Quang Trung

    Quang Trung, Lam Sơn

    78

    Xã Hợp Thịnh

    Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Hợp Thịnh, Sơn Thịnh

    79

    Xã Hiệp Hoà

    Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong, thị trấn Thắng

    80

    Xã Hoàng Vân

    Hoàng Vân, Đồng Tiến, Toàn Thắng, Ngọc Sơn

    81

    Xã Xuân Cẩm

    Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm, Bắc Lý

    82

    Phường Tự Lan

    Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai, Tự Lan

    83

    Phường Việt Yên

    Minh Đức, Nghĩa Trung, Hồng Thái, Bích Động

    84

    Phường Nếnh

    Quang Châu, Nếnh, Vân Trung, Tăng Tiến

    85

    Phường Vân Hà

    Vân Hà, Tiên Sơn, Trung Sơn, Quảng Minh, Ninh Sơn

    86

    Xã Đồng Việt

    Đồng Việt, Đức Giang, Đồng Phúc

    87

    Phường Bắc Giang

    Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì

    88

    Phường Đa Mai

    Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Quế Nham

    89

    Phường Tiền Phong

    Nội Hoàng, Tiền Phong, Song Khê, Đồng Sơn

    90

    Phường Tân An

    Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn, Tân An

    91

    Phường Yên Dũng

    Yên Lư, Tân Liễu, Nham Biền

    92

    Phường Tân Tiến

    Xuân Phú, Hương Gián, Tân Tiến

    93

    Phường Cảnh Thuỵ

    Tiến Dũng, Tự Mai, Cảnh Thuỵ

    94

    Xã Tân Yên

    Xã Cao Xá, thị trấn Cao Thượng, xã Ngọc Lý, xã Việt Lập

    95

    Xã Yên Thế

    Xã Tân Sỏi, thị trấn Phồn Xương, xã Đồng Tâm, Đồng Lạc, Tân Hiệp

    96

    Xã Bố Hạ

    Thị trấn Bố Hạ, xã Hương Vĩ, Đông Sơn

    97

    Xã Đồng Kỳ

    Xã Đồng Kỳ, Đồng Hưu, Đồng Vương

    98

    Xã Xuân Lương

    Xã Canh Nậu, Đồng Tiến, Xuân Lương

    99

    Xã Tam Tiến

    Xã An Thượng, Tiến Thắng, Tam Tiến

    Như vậy, có 99 đơn vị hành chính cấp xã mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập 2025.

    saved-content
    unsaved-content
    1