Sổ hồng đã cấp trước 1/8/2024 có bắt buộc cấp đổi thành mẫu mới không?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Sổ hồng được cấp trước 1/8/2024 có bắt buộc cấp đổi thành mẫu mới không? Điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin dữ liệu đất đai là gì?

Nội dung chính

    Sổ hồng đã cấp trước 1/8/2024 có bắt buộc cấp đổi thành mẫu mới không?

    Căn cứ Mục 1 Chương VII Phần V Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP về các trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó quy định việc cấp đổi Sổ hồng đã cấp trước 1/8/2024 như sau:

    VII. Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp
    1. Các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp:
    a) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
    b) Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
    c) Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Mục 7 Phần XV của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT” này;
    d) Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
    đ) Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp;
    e) Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đối Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
    g) Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
    h) Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
    [...]

    Sổ hồng đã cấp trước 1/8/2024 có bắt buộc cấp đổi thành mẫu mới không? Như vậy, Sổ hồng đã cấp trước 1/8/2024 không bắt buộc cấp đổi thành mẫu mới trừ khi người sử dụng đất có nhu cầu đổi. Nhưng nếu sổ hồng đã cấp trước 1/8/2024 thuộc 1 trong các trường hợp quy định trên (quy định từ điểm b tới điểm h Mục 1 Chương VII Phần V Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP) thì phải thực hiện đổi sang mẫu mới

    Sổ hồng được cấp trước 1/8/2024 có bắt buộc cấp đổi thành mẫu mới không?

    Sổ hồng đã cấp trước 1/8/2024 có bắt buộc cấp đổi thành mẫu mới không? (Hình từ Internet)

    Thông tin khi quét mã QR trên Sổ hồng mẫu mới năm 2025 gồm những gì?

    Căn cứ Phần III Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về thông tin khi quét mã QR trên Sổ hồng mẫu mới năm 2025 bao gồm:

    Thông tin khi quét mã QR trên Sổ hồng mới năm 2025:

    (1) Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện tại Mục 1 khi quét mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thể hiện đầy đủ thông tin về các người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Đối với trường hợp thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận quy định điểm a khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung.

    (2) Thể hiện thông tin về thửa đất

    Thông tin về thửa đất khi quét mã QR của Sổ đỏ thể hiện tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho một thửa đất: thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 10/2024.

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp: thể hiện thông tin của các thửa đất theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng đất

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản là người sử dụng đất theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng đất

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

    (3) Thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 3 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thông tin chi tiết như sau:

    Hạng mục công trình/Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2) hoặc công suất

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:

    Tên tài sản

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Thời hạn sở hữu

     

     

     

     

     

    - Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:

    Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Hành lang

     

    Phòng họp cộng đồng

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin như sau:

    + Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận;

    - Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung kèm theo.

    Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

     

     

     

     

     

     

    (4) Thể hiện thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 4 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung, hình thức trình bày theo quy định tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMTvà phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.

    - Thể hiện thông tin của thửa đất quy định tại khoản 10 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    (5) Thể hiện thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi:

    Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 5 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày thể hiện tại Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Ngoài ra, thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận còn thể hiện các nội dung sau:

    + Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, về quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất quy định tại các khoản 7, khoản 11, khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có);

    + Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

    + Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 24 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

    Xem chi tiết tại Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024

    Tách thửa có cần phải cấp Sổ hồng mới không?

    Sổ đỏ hay sổ hồng là thuật ngữ được sử dụng để gọi "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” dựa vào màu sắc bên ngoài.

    Căn cứ Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp cần phải cấp Sổ hồng như sau:

    Điều 23. Các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.
    2. Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
    3. Dự án đầu tư có sử dụng đất mà điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt.
    4. Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
    5. Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai.
    6. Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Tách thửa có cần phải cấp Sổ hồng mới không? Như vậy, khi tách thửa đất bắt buộc phải cấp Sổ hồng mới theo quy định của pháp luật

     

    saved-content
    unsaved-content
    1