Cập nhật giá vật liệu xây dựng Quý III 2025 trên cả nước mới nhất

Giá vật liệu xây dựng được Sở Xây dựng các tỉnh thành ban hành kèm theo Công bố của mỗi địa phương. Dưới đây là cập nhật giá vật liệu xây dựng Quý III 2025 trên cả nước mới nhất.

Nội dung chính

    Cập nhật giá vật liệu xây dựng Quý III 2025 trên cả nước mới nhất

    Giá vật liệu xây dựng Quý III 2025 được Sở Xây dựng các tỉnh thành ban hành kèm theo Công bố của mỗi địa phương.

    Dưới đây là cập nhật giá vật liệu xây dựng Quý III 2025 trên cả nước:

    STT

    Tên tỉnh, thành

    (Tỉnh, thành trước sáp nhập)

     

    Bảng giá vật liệu xây dựng Quý III 2025 trên cả nước

     

    1

    Tuyên Quang

    (Hà Giang + Tuyên Quang)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    2

    Cao Bằng

    >> Tải file Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Cao Bằng Quý III năm 2025

    3

    Lai Châu

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    4

    Lào Cai

    (Lào Cai + Yên Bái)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    5

    Thái Nguyên

    (Bắc Kạn + Thái Nguyên)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    6

    Điện Biên

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    7

    Lạng Sơn

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    8

    Sơn La

    >> Tải file Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Sơn La Quý III năm 2025

    9

    Phú Thọ

    (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

    >> Tải file Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ Quý III năm 2025

    >> Tải file Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ Quý III năm 2025 (tỉnh Vĩnh Phúc trước sáp nhập)

    10

    TP. Hà Nội

    >> Tải file Bảng giá vật liệu xây dựng Hà Nội Quý III năm 2025

    11

    TP. Hải Phòng

    (Hải Dương + TP. Hải Phòng)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    12

    Bắc Ninh

    (Bắc Giang + Bắc Ninh)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    13

    Quảng Ninh

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    14

    Hưng Yên

    (Thái Bình + Hưng Yên)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    15

    Ninh Bình

    (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    16

    Thanh Hóa

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    17

    Nghệ An

    >> Tải file Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Nghệ An Quý III năm 2025

    18

    Hà Tĩnh

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    19

    Quảng Trị

    (Quảng Bình + Quảng Trị)

    >> Tải file Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Trị Quý III năm 2025

    20

    TP. Huế

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    21

    TP. Đà Nẵng

    (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    22

    Quảng Ngãi

    (Quảng Ngãi + Kon Tum)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    23

    Gia Lai

    (Gia Lai + Bình Định)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    24

    Đắk Lắk

    (Phú Yên + Đắk Lắk)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    25

    Khánh Hoà

    (Khánh Hòa + Ninh Thuận)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    26

    Lâm Đồng

    (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    27

    Đồng Nai

    (Bình Phước + Đồng Nai)

    >> Tải file Phụ lục 1 Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai Quý III 2025


    >> 
    Tải file Phụ lục 2 Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai Quý III 2025

    28

    Tây Ninh

    (Long An + Tây Ninh)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    29

    TP. Hồ Chí Minh

    (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

    >> Tải file Bảng giá vật liệu xây dựng TPHCM Quý III 2025

    30

    Đồng Tháp

    (Tiền Giang + Đồng Tháp)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    31

    An Giang

    (Kiên Giang + An Giang)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    32

    Vĩnh Long

    (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    33

    TP. Cần Thơ

    (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    34

    Cà Mau

    (Bạc Liêu + Cà Mau)

    ... đang tiếp tục cập nhật...

    Cập nhật giá vật liệu xây dựng Quý III 2025 trên cả nước mới nhất (Hình từ Internet)

    Giá vật liệu xây dựng Quý III 2025 trên cả nước được xác định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 11/2021/TT-BXD sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2023/TT-BXD quy định về việc xác định giá vật liệu xây dựng như sau:

    - Giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 11/2021/TT-BXD là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.

    - Trường hợp vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá hoặc đã có nhưng chủng loại vật liệu không phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng, khả năng cung ứng và các điều kiện cụ thể khác theo từng dự án, công trình thì giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình được thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá lựa chọn trên cơ sở tham khảo các nguồn thông tin về giá vật liệu xây dựng theo hướng dẫn tại điểm b mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD. Việc lựa chọn giá vật liệu xây dựng phải khách quan, minh bạch, đảm bảo hiệu quả của dự án.

    - Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án.

    - Trường hợp dự án có yêu cầu phải sử dụng vật liệu xây dựng đặc thù, không phổ biến trên thị trường, hoặc sử dụng vật liệu nhập khẩu thì phải thuyết minh cụ thể trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thuyết minh thiết kế xây dựng.

    - Các tiêu chí cần đánh giá, xem xét khi lựa chọn giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình theo hướng dẫn tại điểm a mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD.

    - Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1.2.1.2 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD.

    Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng hiện nay như thế nào?

    Tại Điều 4 Nghị định 09/2021/NĐ-CP quy định chiến lược phát triển vật liệu xây dựng như sau:

    - Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng được lập làm căn cứ để quản lý, điều hành phát triển vật liệu xây dựng đảm bảo hiệu quả, bền vững, bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên, đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng trong nước và xuất khẩu; là căn cứ để xây dựng các nội dung liên quan đến phát triển vật liệu xây dựng trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; là căn cứ để lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng và đề xuất phương án tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch tổng thể quốc gia.

    - Nội dung của chiến lược phát triển vật liệu xây dựng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

    - Bộ Xây dựng phối hợp với các bộ, ngành liên quan và địa phương tổ chức lập chiến lược phát triển vật liệu xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

    - Kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt chiến lược phát triển vật liệu xây dựng được bố trí từ ngân sách nhà nước.

    saved-content
    unsaved-content
    1