Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Sơn La từ 06 10 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm khi thu hồi đất tại Sơn La từ 06 10 2025. Các trường hợp nào không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất?

Mua bán Nhà riêng tại Sơn La

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Sơn La

Nội dung chính

    Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm khi thu hồi đất tại Sơn La từ 06 10 2025

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Phụ lục VIII ban hành kèm Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La, đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Sơn La từ 06/10/2025 quy định chi tiết tại Biểu số 02 ban hành kèm Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La như sau:

    STT

    Loại tài sản

    Đơn vị tính

    Đơn giá bồi thường

    I

    CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH NHIỀU LẦN

     

     

    1

    Cây Bưởi (mật độ 400 cây/ha; đường kính thân đo cách mặt đất 30cm)

     

     

    a

    Trồng dưới 1 năm

    Đồng/cây

    70.000

    b

    Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 2 cm

    Đồng/cây

    112.000

    c

    Cây có đường kính thân từ trên 2 cm đến ≤ 5 cm

    Đồng/cây

    138.000

    d

    Cây có đường kính thân từ trên 5 cm đến ≤ 10 cm

    Đồng/cây

    259.000

    đ

    Cây có đường kính thân từ trên 10 cm đến ≤ 15 cm

    Đồng/cây

    619.000

    e

    Cây có đường kính thân từ trên 15 cm đến ≤ 20 cm

    Đồng/cây

    1.102.000

    g

    Cây có đường kính thân từ trên 20 cm đến ≤ 25 cm

    Đồng/cây

    1.472.000

    h

    Cây có đường kính thân > 25 cm

    Đồng/cây

    1.031.000

    2

    Cây Chanh, Quất (mật độ 625 cây/ha; đường kính thân đo cách mặt đất 20cm)

     

     

    a

    Trồng dưới 1 năm

    Đồng/cây

    15.000

    b

    Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 1,5 cm

    Đồng/cây

    25.000

    c

    Cây có đường kính thân từ trên 1,5 cm đến ≤ 3 cm

    Đồng/cây

    27.000

    d

    Cây có đường kính thân từ trên 3 cm đến ≤ 5 cm

    Đồng/cây

    62.000

    đ

    Cây có đường kính thân từ trên 5 cm đến ≤ 7 cm

    Đồng/cây

    100.000

    e

    Cây có đường kính thân từ trên 7 cm đến ≤ 10 cm

    Đồng/cây

    190.000

    g

    Cây có đường kính thân từ trên 10 cm đến ≤ 15 cm

    Đồng/cây

    360.000

    h

    Cây có đường kính thân > 15 cm

    Đồng/cây

    252.000

    3

    Cây Cam (mật độ 625 cây/ha; đường kính thân đo cách mặt đất 30cm))

     

     

    a

    Trồng dưới 1 năm

    Đồng/cây

    70.000

    b

    Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 2 cm

    Đồng/cây

    112.000

    c

    Cây có đường kính thân từ trên 2 cm đến ≤ 5 cm

    Đồng/cây

    138.000

    d

    Cây có đường kính thân từ trên 5 cm đến ≤ 7 cm

    Đồng/cây

    288.000

    đ

    Cây có đường kính thân từ trên 7 cm đến ≤ 10 cm

    Đồng/cây

    671.000

    e

    Cây có đường kính thân từ trên 10 cm đến ≤ 15 cm

    Đồng/cây

    1.148.000

    g

    Cây có đường kính thân từ trên 15 cm đến ≤ 25 cm

    Đồng/cây

    1.342.000

    h

    Cây có đường kính thân > 25 cm

    Đồng/cây

    939.000

    4

    Cây Quýt (mật độ 625 cây/ha; đường kính thân đo cách mặt đất 30cm))

     

     

    a

    Trồng dưới 1 năm

    Đồng/cây

    70.000

    b

    Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 2 cm

    Đồng/cây

    112.000

    c

    Cây có đường kính thân từ trên 2 cm đến ≤ 4 cm

    Đồng/cây

    138.000

    d

    Cây có đường kính thân từ trên 4 cm đến ≤ 6 cm

    Đồng/cây

    251.000

    đ

    Cây có đường kính thân từ trên 6 cm đến ≤ 10 cm

    Đồng/cây

    630.000

    e

    Cây có đường kính thân từ trên 10 cm đến ≤ 15 cm

    Đồng/cây

    1.072.000

    g

    Cây có đường kính thân từ trên 15 cm đến ≤ 25 cm

    Đồng/cây

    1.431.000

    h

    Cây có đường kính thân > 25 cm

    Đồng/cây

    1.000.000

    5

    Cây Nho (mật độ 2.000 cây/ha)

     

     

    a

    Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

     

     

    -

    Năm thứ nhất

    Đồng/cây

    145.000

    -

    Năm thứ hai

    Đồng/cây

    213.000

    b

    Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

     

     

    -

    Thời kỳ thu hoạch từ 1 đến 2 năm

    Đồng/cây

    360.000

    -

    Thời kỳ thu hoạch từ trên 2 đến 4 năm

    Đồng/cây

    445.000

    -

    Thời kỳ thu hoạch từ trên 4 đến 10 năm

    Đồng/cây

    475.000

    -

    Thời kỳ thu hoạch từ trên 10-15 năm

    Đồng/cây

    495.000

    -

    Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

    Đồng/cây

    347.000

    6

    Cây Mít (mật độ 400 cây/ha; đường kính thân đo cách mặt đất 30cm)

     

     

    a

    Trồng dưới 1 năm

    Đồng/cây

    84.000

    b

    Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 3 cm

    Đồng/cây

    121.000

    c

    Cây có đường kính thân từ trên 3 cm đến ≤ 5 cm

    Đồng/cây

    140.000

    d

    Cây có đường kính thân từ trên 5 cm đến ≤ 7 cm

    Đồng/cây

    362.000

    đ

    Cây có đường kính thân từ trên 7 cm đến ≤ 15 cm

    Đồng/cây

    879.000

    e

    Cây có đường kính thân từ trên 15 cm đến ≤ 25 cm

    Đồng/cây

    1.585.000

    g

    Cây có đường kính thân từ trên 25 cm đến ≤ 40 cm

    Đồng/cây

    1.690.000

    h

    Cây có đường kính thân > 40 cm

    Đồng/cây

    1.183.000

    7

    Cây Bơ (mật độ 400 cây/ha; đường kính thân đo cách mặt đất 30cm)

     

     

    a

    Trồng dưới 1 năm

    Đồng/cây

    65.000

    b

    Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 5 cm

    Đồng/cây

    85.000

    c

    Cây có đường kính thân từ trên 5 cm đến ≤ 7 cm

    Đồng/cây

    113.000

    d

    Cây có đường kính thân từ trên 7 cm đến ≤ 10 cm

    Đồng/cây

    282.000

    đ

    Cây có đường kính thân từ trên 10 cm đến ≤ 15 cm

    Đồng/cây

    556.000

    e

    Cây có đường kính thân từ trên 15 cm đến ≤ 20 cm

    Đồng/cây

    1.542.000

    g

    Cây có đường kính thân từ trên 20 cm đến ≤ 35 cm

    Đồng/cây

    3.568.000

    h

    Cây có đường kính thân > 35 cm

    Đồng/cây

    2.498.000

    8

    Cây Hồng (mật độ 400 cây/ha; đường kính thân đo cách mặt đất 30cm)

     

     

    a

    Trồng dưới 1 năm

    Đồng/cây

    71.000

    b

    Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 2 cm

    Đồng/cây

    120.000

    c

    Cây có đường kính thân từ trên 2 cm đến ≤ 3 cm

    Đồng/cây

    145.000

    d

    Cây có đường kính thân từ trên 3 cm đến ≤ 4 cm

    Đồng/cây

    265.000

    đ

    Cây có đường kính thân từ trên 4 cm đến ≤ 6 cm

    Đồng/cây

    619.000

    e

    Cây có đường kính thân từ trên 6 cm đến ≤ 8 cm

    Đồng/cây

    1.091.000

    g

    Cây có đường kính thân từ trên 8 cm đến ≤ 15 cm

    Đồng/cây

    1.653.000

    h

    Cây có đường kính thân > 15 cm

    Đồng/cây

    1.157.000

    9

    Cây Lê (mật độ 400 cây/ha; đường kính thân đo cách mặt đất 30cm)

     

     

    a

    Trồng dưới 1 năm

    Đồng/cây

    115.000

    b

    Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 2 cm

    Đồng/cây

    193.000

    c

    Cây có đường kính thân từ trên 2 cm đến ≤ 4 cm

    Đồng/cây

    268.000

    d

    Cây có đường kính thân từ trên 4 cm đến ≤ 6 cm

    Đồng/cây

    298.000

    đ

    Cây có đường kính thân từ trên 6 cm đến ≤ 10 cm

    Đồng/cây

    529.000

    e

    Cây có đường kính thân từ trên 10 cm đến ≤ 15 cm

    Đồng/cây

    1.684.000

    g

    Cây có đường kính thân từ trên 15 cm đến ≤ 25 cm

    Đồng/cây

    2.463.000

    h

    Cây có đường kính thân > 25 cm

    Đồng/cây

    1.724.100

    ............

    Tải về File đầy đủ đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm khi thu hồi đất tại Sơn La từ 06 10 2025

    Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Sơn La từ 06 10 2025

    Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm khi thu hồi đất tại Sơn La từ 06 10 2025 (Hình từ Internet)

    Đất trồng cây lâu năm được định nghĩa như thế nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
    a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
    b) Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
    2. Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
    ...

    Theo đó, đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần

    Các trường hợp nào không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất?

    Căn cứ Điều 101 Luật Đất đai 2024, các trường hợp không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất gồm:

    - Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 107 Luật Đất đai 2024

    - Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý quy định tại Điều 217 Luật Đất đai 2024

    - Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 81, khoản 1 và khoản 2 Điều 82 Luật Đất đai 2024

    - Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 96 Luật Đất đai 2024

    Trên đây là nội dung cho "Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm khi thu hồi đất tại Sơn La từ 06 10 2025"

    saved-content
    unsaved-content
    1