Quy mô Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 9, 10, 11 và 12 Khu bến Lạch Huyện TP Hải Phòng ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy mô Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 9, 10, 11 và 12 Khu bến Lạch Huyện TP Hải Phòng ra sao? Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có bao gồm bến cảng không?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Quy mô Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 9, 10, 11 và 12 Khu bến Lạch Huyện TP Hải Phòng ra sao?

    Quy mô Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 9, 10, 11 và 12 Khu bến Lạch Huyện TP Hải Phòng ra sao? được quy định tại Điều 1 Quyết định 1497/QĐ-TTg năm 2025 như sau:

    Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 9, số 10, số 11 và số 12 - Khu bến Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng với nội dung như sau:
    1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 9, số 10, số 11 và số 12 - Khu bến Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng.
    2. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Đặc khu Cát Hải, thành phố Hải Phòng (thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải).
    3. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng 04 bến cảng container số 9, số 10, số 11 và số 12 khu bến Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng, góp phần hình thành hệ thống cảng biển hiện đại, với khả năng tiếp nhận tàu lớn sức chở 12.000 ÷ 18.000 TEUs; gắn kết cảng biển lớn với khu phi thuế quan, logistics phía sau cảng, đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa, qua đó nâng cao lợi thế, tạo động lực cho sự phát triển, thu hút đầu tư; khai thác tối đa lợi thế điều kiện tự nhận, vị trí địa lý để phát triển Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải (hệ thống cảng biển, logistics và khu công nghiệp liền kề sau cảng); đồng thời giúp cụ thể hoá và phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng nói riêng và khu vực phía Bắc nói chung.
    4. Quy mô đầu tư: xây dựng 04 bến cảng container số 9, số 10, số 11 và số 12 với tổng chiều dài bến 1.800m (450 m/bến), tiếp nhận được tàu container có sức chở 12.000 đến 18.000 TEU và 400 m bến tiếp nhận sà lan để gom, rút hàng bằng đường thủy nội địa; xây dựng hệ thống bãi chứa container, xưởng sửa chữa, đường giao thông, các công trình phụ trợ cùng các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bảo đảm mọi hoạt động khai thác cảng; đầu tư các thiết bị khai thác, bốc xếp hàng hóa hiện đại, chuyên dụng phục vụ khai thác cảng; quy mô sử dụng đất (mặt nước) khoảng 146,2 ha.
    5. Tổng vốn đầu tư thực hiện Dự án: 24.846 tỷ đồng.
    [...]

    Như vậy, Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 9, số 10, số 11 và số 12 - Khu bến Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng từ ngày 08/7/2025 với quy mô đầu tư như sau:

    - Xây dựng 04 bến cảng container số 9, số 10, số 11 và số 12 với tổng chiều dài bến 1.800m (450 m/bến), tiếp nhận được tàu container có sức chở 12.000 đến 18.000 TEU và 400 m bến tiếp nhận sà lan để gom, rút hàng bằng đường thủy nội địa;

    - Xây dựng hệ thống bãi chứa container, xưởng sửa chữa, đường giao thông, các công trình phụ trợ cùng các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bảo đảm mọi hoạt động khai thác cảng;

    - Đầu tư các thiết bị khai thác, bốc xếp hàng hóa hiện đại, chuyên dụng phục vụ khai thác cảng; quy mô sử dụng đất (mặt nước) khoảng 146,2 ha.

    Quy mô Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 9, 10, 11 và 12 Khu bến Lạch Huyện TP Hải Phòng ra sao?

    Quy mô Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 9, 10, 11 và 12 Khu bến Lạch Huyện TP Hải Phòng ra sao? (Hình từ Internet)

    Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có bao gồm bến cảng không?

    Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là công trình kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định của pháp luật về hàng hải và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải (nếu có), gồm:
    a) Bến cảng, bến phao.
    b) Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác trong khu vực bến cảng.
    c) Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước trong khu vực bến cảng.
    d) Đèn biển và nhà trạm gắn với đèn biển; đăng tiêu độc lập.
    đ) Phao, tiêu, nhà trạm và cầu tàu phục vụ quản lý vận hành phao tiêu.
    e) Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS).
    g) Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ.
    h) Luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch.
    i) Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển.
    k) Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam gồm máy móc, trang thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phụ trợ phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.
    [...]

    Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là công trình kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định của pháp luật về hàng hải và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải (nếu có), trong đó có bao gồm bến cảng, bến phao.

    Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 8. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
    a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
    b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định này.
    c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định này.
    2. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
    Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về hàng hải và pháp luật khác có liên quan.

    Như vậy, hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:

    - Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).

    - Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.

    - Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1