Quy hoạch 1/500 là gì? Đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm những gì?
Nội dung chính
Quy hoạch 1/500 là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Luật Quy hoạch đô thị 2009 quy định liên quan đến quy hoạch 1/500.
Theo đó quy hoạch 1/500 được quy định cụ thể như sau:
Đồ án quy hoạch chi tiết
...
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ 1/500.
3. Thời hạn quy hoạch đối với các quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, nhu cầu đầu tư....
Chiếu theo cơ sở pháp lý trên, quy hoạch 1/500 được hiểu là tên của bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ 1/500.
Quy hoạch 1/500 là gì? Đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm những gì? (Hình từ internet)
Đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật Quy hoạch đô thị 2009 quy định về nội dung đồ án quy hoạch chi tiết như sau:
Đồ án quy hoạch chi tiết
1. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm việc xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch; bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất; đánh giá môi trường chiến lược.
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ 1/500.
Theo đó, đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm:
- Xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch
- Bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng
- Chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất
- Bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất
- Đánh giá môi trường chiến lược
Mã số thông tin của đồ án quy hoạch xây dựng là dãy các chữ số thể hiện thông tin gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP về mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng quy định như sau:
Mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng
1. Mỗi đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng gắn với một mã số thông tin, được cấp tự động tại thời điểm thông tin được khởi tạo lần đầu trên hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng để đảm bảo tính duy nhất, đồng bộ, thống nhất.
2. Mã số thông tin của đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là dãy các chữ số thể hiện các thông tin sau:
a) Địa điểm thực hiện quy hoạch, loại đồ án quy hoạch và cấp độ quy hoạch, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh quy hoạch, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về quy hoạch;
b) Địa điểm thực hiện dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh dự án, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về dự án đầu tư xây dựng;
c) Địa điểm thực hiện công trình, mã số dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng;
d) Địa điểm thực hiện công trình, thời điểm khởi tạo mã số công trình lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng không thuộc dự án đầu tư xây dựng.
3. Mã số thông tin được thể hiện trên quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch; thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; giấy phép xây dựng; thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng.
...
Như vậy, mã số thông tin của đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là dãy các chữ số thể hiện các thông tin cụ thể là:
- Địa điểm thực hiện quy hoạch, loại đồ án quy hoạch và cấp độ quy hoạch, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh quy hoạch, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về quy hoạch;
- Địa điểm thực hiện dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh dự án, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về dự án đầu tư xây dựng;
- Địa điểm thực hiện công trình, mã số dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng;
- Địa điểm thực hiện công trình, thời điểm khởi tạo mã số công trình lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng không thuộc dự án đầu tư xây dựng.