Quy định về hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công bao gồm những gì?

Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án bao gồm những gì? Hồ sơ tạm ứng vốn (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn) bao gồm những gì? Hồ sơ thanh toán bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án bao gồm những gì?

    Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 99/2021/NĐ-CP thì hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công bao gồm:

    (1) Đối với nhiệm vụ quy hoạch:

    - Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;

    - Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền, các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có);

    - Dự toán chi phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán từng hạng mục công việc thực hiện nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu;

    - Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền;

    - Một trong các văn bản sau:

    + Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng;

    + Phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có);

    + Văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ trong trường hợp tự thực hiện.

    (2) Đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư:

    - Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;

    - Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền (trừ trường hợp nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đã có trong Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật), các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có);

    - Dự toán chi phí cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán từng hạng mục công việc thuộc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu;

    - Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền;

    - Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng), phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có) hoặc văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện).

    (3) Đối với thực hiện dự án:

    - Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;

    - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);

    - Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu. Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền;

    - Một trong các văn bản sau:

    + Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng;

    + Phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng;

    + Thỏa thuận liên doanh, liên danh trong trường hợp hợp đồng liên doanh, liên danh mà các thỏa thuận liên doanh, liên danh không quy định trong hợp đồng.

    - Văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ đối với trường hợp tự thực hiện;

    - Văn bản phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật);

    - Dự toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư;

    - Kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (một phần hoặc toàn bộ) theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng đối với hợp đồng thi công xây dựng có giải phóng mặt bằng.

    Quy định về hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ tạm ứng vốn bao gồm những gì?

    Tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 99/2021/NĐ-CP, hồ sơ tạm ứng vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công bao gồm:

    - Giấy đề nghị thanh toán vốn;

    - Chứng từ chuyển tiền;

    - Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng.

    Hồ sơ thanh toán bao gồm những gì?

    Tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 99/2021/NĐ-CP, hồ sơ thanh toán của dự án sử dụng vốn đầu tư công bao gồm:

    (1) Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện thông qua hợp đồng (gồm hợp đồng xây dựng, hợp đồng thực hiện dự án không có cấu phần xây dựng), hồ sơ thanh toán gồm

    - Giấy đề nghị thanh toán vốn;

    - Chứng từ chuyển tiền;

    - Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng);

    - Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành;

    - Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu.

    (2) Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng,

    - Đối với bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm:

    + Giấy đề nghị thanh toán vốn;

    + Chứng từ chuyển tiền;

    + Giấy đề nghị thu hồi tạm ứng vốn (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng);

    + Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện;

    + Hợp đồng và Biên bản bàn giao nhà (đối với trường hợp mua nhà phục vụ di dân, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư).

    - Đối với công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: + Giấy đề nghị thanh toán vốn;

    + Chứng từ chuyển tiền;

    + Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng).

    - Đối với trường hợp khác mà khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng, hồ sơ thanh toán gồm:

    + Giấy đề nghị thanh toán vốn;

    + Chứng từ chuyển tiền

    + Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng),

    + Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành, Bảng kê chứng từ thanh toán (chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

    (3) Đối với việc xây dựng các công trình (kể cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng) để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và các điểm a, b, d, đ khoản 3 Điều 9 Nghị định 99/2021/NĐ-CP,.

    (4) Đối với nhiệm vụ, dự án đã hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm:

    - Giấy đề nghị thanh toán vốn;

    - Quyết định phê duyệt quyết toán;

    - Chứng từ chuyển tiền.

    (5) Đối với các hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng kiểm toán, lệ phí thẩm định, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm:

    - Giấy đề nghị thanh toán vốn;

    - Chứng từ chuyển tiền.

    10