Tra cứu bảng giá đất 114 xã phường thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2026
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất 114 xã phường thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2026
Ngày 12/6/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong có có đưa ra danh sách sáp nhập của các tỉnh thành phố. Theo đó 63 tỉnh, thành phố được sắp xếp còn 34 tỉnh, thành.
Trong đó, thành phố Hải Phòng được sáp nhập với tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72 km2, quy mô dân số là 4.664.124 người.
Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm67 xã, 45 phường và 02 đặc khu.
Đồng thời, ngày 11/12/2025 Hội đồng nhân dân TP Hải Phòng ban hành Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn TP Hải Phòng.
Theo đó, Bảng giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025, Bảng giá đất phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 và Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025.
>>>> Xem chi tiết: Bảng giá đất 114 xã phường thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2026
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT 114 XÃ PHƯỜNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG SAU SÁP NHẬP 2026 |
Tra cứu bảng giá đất 114 xã phường thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2026 (Hình từ Internet)
Danh sách 114 xã phường thành phố Hải Phòng sau sáp nhập?
Tại Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định danh sách 114 xã phường thành phố Hải Phòng sau sáp nhập cụ thể:
STT | Phường, xã, thị trấn trước sắp xếp | Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp |
1 | Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần Gia Viên | Hồng Bàng |
2 | Quán Toan, An Hồng và một phần An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến | Hồng An |
3 | Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm, Cầu Đất, Lạch Tray
| Lê Chân |
4 | An Dương, một phần Vĩnh Niệm, An Biên và Trần Nguyên Hãn | An Biên |
5 | Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre và một phần Gia Viên, Đông Khê
| Ngô Quyền |
6 | Đằng Giang và một phần Cầu Đất, Lạch Tray, Gia Viên
| Gia Viên |
7 | Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Hải An |
8 | Đông Hải 1 và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Đông Hải |
9 | Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức, một phần Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Nam Đồ Sơn |
10 | Hải Sơn, một phần Tân Thành, Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Đồ Sơn |
11 | Hưng Đạo, Đa Phúc, một phần Anh Dũng, Hải Thành | Hưng Đạo |
12 | Hoà Nghĩa, một phần Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành | Dương Kinh |
13 | Một phần Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu | Kiến An |
14 | Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần Trường Sơn, Nam Sơn, Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu | Phù Liễn |
15 | Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến, An Hưng | An Dương |
16 | An Đồng, Hồng Thái, một phần Lê Lợi, Đồng Thái, An Hải | An Hải |
17 | An Hoà, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản | An Phong |
18 | Dương Quan, Thuỷ Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thuỷ Hà | Thủy Nguyên |
19 | Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ | Nam Triệu |
20 | Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong | Lê Ích Mộc |
21 | Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động | Thiên Hương |
22 | Hoà Bình và một phần An Lư, Thuỷ Hà | Hòa Bình |
23 | Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và Bạch Đằng | Bạch Đằng |
24 | Ninh Sơn, một phần Liên Xuân | Việt Khê |
25 | Lưu Kiếm, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung | Lưu Kiếm |
26 | Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng | Kiến Thụy |
27 | Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân | Kiến Minh |
28 | Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần xã Đoàn Xá | Kiến Hải |
29 | Tân Trào, một phần Đoàn Xá, Kiến Hưng | Kiến Hưng |
30 | Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc | Nghi Dương |
31 | Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường | Quyết Thắng |
32 | Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng | Tiên Lãng |
33 | Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập, một phần Tân Minh | Tân Minh |
34 | Tiên Minh, Tiên Thắng, một phần Tân Minh | Tiên Minh |
35 | Bắc Hưng, Nam Hưng, Đông Hưng, Tây Hưng | Chấn Hưng |
36 | Hùng Thắng, Vinh Quang | Hùng Thắng |
37 | An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, một phần Trường Sơn, Thái Sơn
| An Lão |
38 | Chiến Thắng, An Thái, An Thọ | An Hưng |
39 | Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn | An Quang |
40 | Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ | An Trường |
41 | Mỹ Đức, Tân Viên và một phần Thái Sơn | An Khánh |
42 | Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng | Vĩnh Bảo |
43 | Trấn Dương, Hoà Bình, Lý Học | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
44 | Liên Am, Tam Cường, Cao Minh | Vĩnh Am |
45 | Vĩnh Hải, Tiền Phong | Vĩnh Hải |
46 | Vĩnh Hoà, Hùng Tiến | Vĩnh Hòa |
47 | Thắng Thuỷ, Trung Lập, Việt Tiến | Vĩnh Thịnh |
48 | Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến | Vĩnh Thuận |
49 | Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám | Cát Hải |
50 | Bạch Long Vĩ | Bạch Long Vĩ |
51 | Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng | Thành Đông |
52 | Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc | Ái Quốc |
53 | Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo | Hải Dương |
54 | Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú | Lê Thanh Nghị |
55 | Việt Hoà, Cao An, một phần Tứ Minh, Lai Cách | Việt Hòa |
56 | Nam Đồng, Tiền Tiến | Nam Đồng |
57 | Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú | Tân Hưng |
58 | Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất | Thạch Khôi |
59 | Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, Lai Cách | Tứ Minh |
60 | Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hoà, Văn Đức | Chu Văn An |
61 | Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ | Chí Linh |
62 | Lê Lợi, Hưng Đạo, một phần Cộng Hoà | Trần Hưng Đạo |
63 | Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Trãi |
64 | Hoàng Tân, Hoàn Tiến, một phần Văn Đức | Trần Nhân Tông |
65 | An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân | Lê Đại Hành |
66 | Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn | Phú Thái |
67 | Lai Khê, một phần Vũ Dũng, Cộng Hoà, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt | Lai Khê |
68 | Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính | An Thành |
69 | Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hoà Bình | Kim Thành |
70 | An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên | Kinh Môn |
71 | Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hoà | Nguyễn Đại Năng |
72 | An Phụ, Hiệp Hoà, một phần Thượng Quận | Trần Liễu |
73 | Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức | Bắc An Phụ |
74 | Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn | Phạm Sư Mệnh |
75 | Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân | Nhị Chiểu |
76 | Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt, Vũ Dũng, Cộng Hoà | Nam An Phụ |
77 | Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong | Nam Sách |
78 | Thái Tân, Minh Tân, An Sơn | Thái Tân |
79 | Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng | Hợp Tiến |
80 | Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát | Trần Phú |
81 | An Phú, An Bình, một phần Cộng Hoà | An Phú |
82 | Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang | Thanh Hà |
83 | Tân An, An Phượng, một phần Thanh Hải | Hà Tây |
84 | Tân Việt, một phần Cẩm Việt, Hồng Lạc | Hà Bắc |
85 | Thanh Xuân, Thanh Lang, Liên Mạc, một phần Thanh An, Hoà Bình | Hà Nam |
86 | Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang | Hà Đông |
87 | Tân Trường, Cẩm Đông, một phần Phúc Điền | Mao Điền |
88 | Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng | Cẩm Giang |
89 | Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền | Cẩm Giàng |
90 | Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn | Tuệ Tĩnh |
91 | Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng và một phần Vĩnh Hồng | Kẻ Sặt |
92 | Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng | Bình Giang |
93 | Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, một phần Thái Hoà
| Đường An |
94 | Bình Xuyên, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng, Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hoà
| Thượng Hồng |
95 | Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức | Tứ Kỳ |
96 | Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo | Tân Kỳ |
97 | Bình Lãng, Đại Sơn, một phần Hưng Đạo, Thanh Hải | Đại Sơn |
98 | An Thanh, Văn Tố, Chí Minh | Chí Minh |
99 | Lạc Phượng, Quang Trung, một phần Tiên Động | Lạc Phượng |
100 | Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động | Nguyên Giáp |
101 | Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi | Gia Lộc |
102 | Một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu | Yết Kiêu |
103 | Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Gia Phúc |
104 | Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Trường Tân |
105 | Ninh Giang, Vĩnh Hoà, Hồng Dụ, Hiệp Lực | Ninh Giang |
106 | Ứng Hoà, Tân Hương, Nghĩa An | Vĩnh Lại |
107 | Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong | Khúc Thừa Dụ |
108 | Tân Phong, An Đức, Đức Phúc | Tân An |
109 | Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long | Hồng Châu |
110 | Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường, một phần Thanh Miện | Thanh Miện |
111 | Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng | Bắc Thanh Miện |
112 | Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết | Hải Hưng |
113 | Phạm Kha, Nhân Quyền, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng | Nguyễn Lương Bằng |
114 | Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc | Nam Thanh Miện |
Bảng giá đất TP Hải Phòng được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định bảng giá đất TP Hải Phòng được áp dụng cho các trường hợp như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

