Bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm? Chi tiết bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm tỉnh Cà Mau 2026
Mua bán Đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm? Chi tiết bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm tỉnh Cà Mau 2026
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau.
Đồng thời, tại khoản 51 Điều 1 Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Đôi Vàm và xã Nguyễn Việt Khái thành xã mới có tên gọi là xã Cái Đôi Vàm.
Bên cạnh đó, ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND quy định bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Theo quy định tại Mục lục ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND, Bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026. Trong đó, bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm, tỉnh Cà Mau năm 2026 được xác định cụ thể tại tiểu mục 30, Mục II của Mục lục ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND cụ thể như sau:
>>> Tải về File Bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm tỉnh Cà mau mới nhất 2026
Theo đó, bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm tỉnh Cà Mau 2026 cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m 2

Bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm tỉnh Cà Mau
Dưới đây là link tra cứu trực tuyến chi tiết bảng giá đất tại xã Cái Đôi Vàm, tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2026:

Bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm? Chi tiết bảng giá đất xã Cái Đôi Vàm tỉnh Cà Mau 2026 (Hình từ Internet)
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất cụ thể:
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
+ Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
+ Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất từ 2026?
Theo Điều 158 Luật Đất đai 2024, phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện bằng cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giá đất thị trường.
Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để định giá cụ thể tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với các trường hợp thu hồi nhiều thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng và đã được quy định giá đất trong bảng giá đất mà không đủ điều kiện để áp dụng phương pháp so sánh.
Căn cứ Điều 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện như sau:
(1) Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất, bao gồm: vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng, thông tin giá đất trong bảng giá đất.
(2) Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất cho từng vị trí đất, khu vực theo quy định như sau:
- Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất bao gồm:
+ Giá đất được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;
+ Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
+ Giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát đối với trường hợp chưa có thông tin giá đất theo 2 trường hợp nêu trên.
- Thông tin giá đất đầu vào nêu trên là thông tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm định giá đất quy định tại khoản 2 Điều 91 và khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024 trở về trước. Việc sử dụng thông tin được thu thập quy định tại khoản này ưu tiên sử dụng thông tin gần nhất với thời điểm định giá đất.
Trường hợp thửa đất lựa chọn để thu thập thông tin có tài sản gắn liền với đất thì thực hiện chiết trừ giá trị tài sản gắn liền với đất để xác định giá đất của thửa đất theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
(3) Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực:
- Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực;
- Trường hợp giá đất thu thập theo từng vị trí đất, khu vực mà nhiều thửa đất có tính tương đồng nhất định về giá đất nếu có trường hợp giá đất quá cao hoặc quá thấp so với mặt bằng chung thì loại bỏ thông tin giá đất này trước khi xác định giá đất thị trường;
- Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.
(4) Xác định hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo từng loại đất, vị trí đất, khu vực bằng cách lấy giá đất thị trường chia cho giá đất trong bảng giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.
(5) Giá đất của thửa đất cần định giá tại từng vị trí đất, khu vực được xác định như sau:
Giá đất của thửa đất cần định giá = Giá đất trong bảng giá đất của thửa đất cần định giá x Hệ số điều chỉnh giá đất
