Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quy định các trạng thái mã số thuế mới nhất là gì? Đơn vị phụ thuộc được cấp mã số thuế bao nhiêu số?

Chi tiết các trạng thái mã số thuế mới nhất 2024? Đơn vị phụ thuộc được cấp mã số thuế bao nhiêu số? Việc cấp mã số thuế được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Chi tiết các trạng thái mã số thuế mới nhất 2024?

    Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC có quy định các trạng thái mã số thuế như sau:

    Mã trạng thái

    Tên trạng thái

    Thông tin chi tiết của MST

    Nội dung của trạng thái MST/Thông tin chi tiết của MST

    Mã lý do

    Tên lý do

    00

    NNT đã được cấp MST

    01

    Chưa đi vào hoạt động

    NNT đã được cấp MST nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh

    02

    Đang hoạt động

    NNT đã được cấp MST và đã có hoạt động sản xuất kinh doanh

    01

    NNT ngừng hoạt động và đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST

    03

    Tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất)

    NNT chấm dứt hoạt động trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất)

    04

    Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự

    Cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự

    07

    Giải thể/chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã (bao gồm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh)

    Doanh nghiệp, hợp tác xã đã giải thể

    Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã đã chấm dứt hoạt động

    08

    Đã phá sản

    Doanh nghiệp, hợp tác xã đã phá sản

     

     

    18

    Là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

    Tổ chức khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

    21

    Là hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa

    Hộ kinh doanh đã chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

    02

    NNT đã chuyển cơ quan thuế quản lý

    01

     

    NNT đã hoàn thành thủ tục thuế tại cơ quan thuế nơi đi nhưng chưa đăng ký với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi chuyển đến

    03

    NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST

    03

    Tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất)

    NNT đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST khi chấm dứt hoạt động do tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất)

    04

    Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự

    Cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

    11

    Chờ làm thủ tục giải thể/chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã (bao gồm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh)

    Doanh nghiệp, hợp tác xã đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để thực hiện giải thể

    Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chấm dứt hoạt động

     

     

    12

    Đã phá sản nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế

    Doanh nghiệp, hợp tác xã đã bị Tòa án có Quyết định tuyên bố phá sản nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

    13

    Bị thu hồi Giấy phép hoạt động do vi phạm pháp luật

    NNT bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động do vi phạm pháp luật nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST

    15

    Bị thu hồi Giấy phép hoạt động do cưỡng chế nợ thuế

    NNT bị áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế quy định của Luật Quản lý thuế

    17

    Là đơn vị phụ thuộc, mã số nộp thay có đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế

    NNT là đơn vị phụ thuộc, mã số nộp thay có đơn vị chủ quản đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

    19

    Là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

    Người nộp thuế là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chấm dứt hoạt động, kinh doanh

    21

    Là hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa

    Người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa

    04

    NNT đang hoạt động (áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

     

     

    Hết hiệu lực

     

    chưa đủ thông tin đăng ký thuế)

     

     

     

    05

    NNT tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

    01

    CQT chuyển trạng thái mã số thuế của NNT về tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trong thời hạn đã được chấp thuận

    NNT được phép tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trong thời hạn đã được cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận

    06

    NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký

    09

    CQT ban hành Thông báo không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký

    CQT ban hành Thông báo không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký sau khi phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác minh tại địa chỉ trụ sở của NNT

    07

    NNT chờ làm thủ tục phá sản

    01

    Tòa án ban hành Quyết định mở thủ tục phá sản

    Tòa án ban hành Quyết định mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã gửi cơ quan thuế

    Đơn vị phụ thuộc được cấp mã số thuế bao nhiêu số?

    Tại khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau:

    Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

    1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

    a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

    a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

    b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

    c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.

    ....

    Như vậy, đơn vị phụ thuộc được cấp mã số thuế 13 số.


    Quy định các trạng thái mã số thuế mới nhất là gì? Đơn vị phụ thuộc được cấp mã số thuế bao nhiêu số? (Hình từ Internet)

    Việc cấp mã số thuế được quy định như thế nào?

    Tại khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

    - Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.

    Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

    - Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

    - Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

    - Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;

    - Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;

    - Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

    9