Mã số thuế là gì? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân

Mã số thuế là gì? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được quy định ra sao?

Nội dung chính

    Mã số thuế là gì? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân

    Căn cứ vào khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 định nghĩa mã số thuế như sau:

    Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

    Tham khảo cách tra cứu mã số thuế cá nhân

    Tra cứu tại Trang thông tin của Tổng cục thuế

    Tại địa chỉ

    http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

    Sau đó:

    - Nhập Số chứng minh thư/Thẻ căn cước

    - Nhập Mã xác nhận

    Ấn tra cứu để xem kết quả

    Tra cứu Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế

    Tại địa chỉ

    https://thuedientu.gdt.gov.vn/

    Sau đó chọn "Cá nhân"

     

    Tiếp theo là chọn "Tra cứu thông tin NNT"

     

    Nhập:

    - Số Căn cước công dân

    - Mã kiểm tra

    Ấn tra cứu để xem kết quả

    Trên đây là nội dung Mã số thuế là gì? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân

    Mã số thuế là gì? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân

    Mã số thuế là gì? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân (Hình từ Internet)

    Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được quy định ra sao?

    Căn cứ vào Điều 8 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

    (1) Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế phải thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và pháp luật về giao dịch điện tử.

    (2) Người nộp thuế đã thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế thì không phải thực hiện phương thức giao dịch khác.

    (3) Cơ quan quản lý thuế khi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử phải xác nhận việc hoàn thành giao dịch điện tử của người nộp thuế, bảo đảm quyền của người nộp thuế quy định tại Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019.

    (4) Người nộp thuế phải thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế nêu tại thông báo, quyết định, văn bản điện tử như đối với thông báo, quyết định, văn bản bằng giấy của cơ quan quản lý thuế.

    (5) Chứng từ điện tử sử dụng trong giao dịch điện tử phải được ký điện tử phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

    (6) Cơ quan, tổ chức đã kết nối thông tin điện tử với cơ quan quản lý thuế thì phải sử dụng chứng từ điện tử trong quá trình thực hiện giao dịch với cơ quan quản lý thuế; sử dụng chứng từ điện tử do cơ quan quản lý thuế cung cấp để giải quyết các thủ tục hành chính cho người nộp thuế và không được yêu cầu người nộp thuế nộp chứng từ giấy.

    (7) Cơ quan quản lý thuế tổ chức hệ thống thông tin điện tử có trách nhiệm sau đây:

    - Hướng dẫn, hỗ trợ để người nộp thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, ngân hàng và các tổ chức liên quan thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;

    - Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống tiếp nhận và xử lý dữ liệu thuế điện tử bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật và liên tục;

    - Xây dựng hệ thống kết nối thông tin, cung cấp thông tin về số tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nộp thuế theo quy định;

    - Cập nhật, quản lý, cung cấp các thông tin đăng ký sử dụng giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế; xác thực giao dịch điện tử của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước để thực hiện quản lý thuế và quản lý thu ngân sách nhà nước;

    - Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử;

    - Trường hợp chứng từ điện tử của người nộp thuế đã được lưu trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế phải thực hiện khai thác, sử dụng dữ liệu trên hệ thống, không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế bằng giấy.

    (8) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

    Chuyên viên pháp lý Võ Trung Hiếu
    saved-content
    unsaved-content
    107