Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với quy hoạch gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với quy hoạch gì? Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ có bao gồm đất để xây dựng bãi đỗ xe không?

Nội dung chính

    Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với quy hoạch gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 12 Luật Đườngbộ 2024 quy định như sau:

    Điều 12. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ
    1. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác có liên quan.
    2. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ trong đô thị là một bộ phận của đất dành cho giao thông so với đất xây dựng đô thị.
    3. Tỷ lệ đất dành cho giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 11% đến 26%, phù hợp với tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan khu vực nội thành, nội thị của từng loại đô thị theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    4. Đô thị có yếu tố đặc thù theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì tỷ lệ đất dành cho giao thông so với đất xây dựng đô thị tối thiểu đạt 50% tỷ lệ đất quy định tại khoản 3 Điều này.

    Như vậy, quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với các quy hoạch sau:

    - Quy hoạch mạng lưới đường bộ;

    - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

    - Và các quy hoạch khác có liên quan.

    Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với quy hoạch gì?

    Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với quy hoạch gì? (Hình từ Internet)

    Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ có bao gồm đất để xây dựng bãi đỗ xe không?

    Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:

    Điều 13. Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ
    1. Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
    a) Đất của đường bộ gồm phần đất để xây dựng công trình đường bộ và phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ;
    b) Đất để xây dựng bến xe; bãi đỗ xe; điểm dừng xe, đỗ xe; trạm dừng nghỉ; các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ;
    c) Hành lang an toàn đường bộ.
    2. Việc quản lý, sử dụng đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quy hoạch, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về xây dựng, quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    3. Trường hợp do vị trí tự nhiên mà việc thoát nước từ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ buộc phải qua bất động sản khác thì chủ sở hữu bất động sản có hệ thống thoát nước đi qua phải dành một lối thoát nước thích hợp, không được cản trở hoặc ngăn chặn hệ thống thoát nước.
    Người quản lý, sử dụng đường bộ phải hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản khi xây dựng, lắp đặt hệ thống thoát nước; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    Theo đó, đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm đất để xây dựng bãi đỗ xe và bến xe, điểm dừng xe, đỗ xe, trạm dừng nghỉ cũng như các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ.

    Đường bộ có kè, tường chắn bảo vệ nằm trong phạm vi đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ được xác định chiều rộng thế nào?

    Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 15 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:

    Điều 15. Hành lang an toàn đường bộ
    1. Chiều rộng hành lang an toàn đường bộ được xác định theo nguyên tắc sau đây:
    a) Đối với đường ngoài đô thị, xác định từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ, theo quy mô, cấp kỹ thuật của đường; trường hợp đường hiện hữu chưa xác định cấp kỹ thuật, thì căn cứ chiều rộng mặt đường và tiêu chuẩn thiết kế đường để xác định cấp kỹ thuật tương ứng làm căn cứ xác định chiều rộng hành lang an toàn đường bộ;
    b) Đối với đường đô thị, xác định từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì đường đô thị đến chỉ giới đường đỏ nhưng không lớn hơn chiều rộng hành lang của đường ngoài đô thị cùng cấp;
    c) Đối với cầu, bến phà, cầu phao đường bộ, xác định theo chiều dọc, chiều ngang công trình và phụ thuộc cấp sông, quy mô công trình; đối với cầu cạn, cầu vượt trên cao, xác định từ mép ngoài của phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu;
    d) Đối với hầm đường bộ, xác định từ mép ngoài của phần đất bảo vệ công trình hầm ra xung quanh;
    đ) Đường bộ có kè, tường chắn bảo vệ nằm trong phạm vi đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ, xác định từ mép ngoài của kè, tường chắn bảo vệ trở ra nhưng không lớn hơn chiều rộng hành lang an toàn đường bộ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này;
    e) Đối với đường thôn, đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị và đường khác không cho xe ô tô di chuyển thì không bắt buộc bố trí hành lang an toàn đường bộ.
    [...]

    Như vậy, đường bộ có kè, tường chắn bảo vệ nằm trong phạm vi đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ được xác định chiều rộng từ mép ngoài của kè, tường chắn bảo vệ trở ra nhưng không lớn hơn chiều rộng hành lang an toàn đường bộ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 15 Luật Đường bộ 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    35