Quản lý bất động sản là gì? Điều kiện kinh doanh quản lý bất động sản là gì?
Nội dung chính
Quản lý bất động sản là gì? Điều kiện kinh doanh quản lý bất động sản là gì?
Căn cứ vào khoản 2, 13 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm kinh doanh các dịch vụ: sàn giao dịch bất động sản, môi giới bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.
...
13. Quản lý bất động sản là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động về quản lý, khai thác, định đoạt bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.
Như vậy, có thể hiểu quản lý bất động sản là một hình thức kinh doanh dịch vụ bất động sản mà theo đó người kinh doanh dịch vụ này thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động về quản lý, khai thác, định đoạt bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.
Căn cứ vào Điều 67 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn, dịch vụ quản lý bất động sản như sau:
Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn, dịch vụ quản lý bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn, dịch vụ quản lý bất động sản phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này. Trường hợp kinh doanh dịch vụ quản lý nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở thì phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Trước khi hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn, dịch vụ quản lý bất động sản phải gửi thông tin về doanh nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi thành lập doanh nghiệp để được đăng tải trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này.
Như vậy để kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản thì tổ chức, cá nhân phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản đồng thời gửi thông tin về doanh nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi thành lập.
Quản lý bất động sản là gì? Điều kiện kinh doanh quản lý bất động sản là gì? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc và phạm vi kinh doanh quản lý bất động sản như thế nào?
Căn cứ vào khoản 1, 3 Điều 66 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về nguyên tắc, phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản như dưới đây:
- Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản quy định như sau:
+ Người trực tiếp tư vấn phải có bằng cấp, chứng chỉ về lĩnh vực mình trực tiếp tư vấn;
+ Bất động sản được quản lý phải là bất động sản hợp pháp.
- Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản bao gồm:
+ Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất;
+ Tổ chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của bất động sản;
+ Tổ chức thực hiện việc bảo trì, sửa chữa bất động sản;
+ Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng bất động sản của khách hàng theo hợp đồng;
+ Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với khách hàng, đối với Nhà nước theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất.
Hợp đồng kinh doanh quản lý bất động sản có cần phải công chứng chức thực không? Nếu có thì thời điểm có hiệu lực là khi nào?
Căn cứ vào khoản 2, 3, 4 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về hợp đồng trong kinh doanh bất động sản như sau:
Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
...
2. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
a) Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
b) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
c) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
d) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Luật này.
4. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
...
Như vậy, đối với hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản không cần phải công chứng chứng thực, mà chỉ thực hiện công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Trường hợp thực hiện việc công chứng chứng thực thì căn cứ vào khoản 6 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về hợp đồng trong kinh doanh bất động sản thì thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.