Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa nằm ở ngoài khơi vùng biển nào? Giá đất huyện Trường Sa và Hoàng Sa 2025?

Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa nằm ở ngoài khơi vùng biển nào? Giá đất huyện Trường Sa và Hoàng Sa 2025?

Nội dung chính

    Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa nằm ở ngoài khơi vùng biển nào?

    Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa nằm ở ngoài khơi vùng Biển Đông. Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là hai quần đảo nằm trong khu vực biển thuộc chủ quyền của Việt Nam.

    - Quần đảo Trường Sa của Việt Nam nằm về phía Nam Biển Đông, cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 248 hải lý và cách đảo Hải Nam (Trung Quốc) gần 600 hải lý.

    + Đây là quần thể gồm hơn 100 đảo, bãi ngầm, bãi san hô, trải rộng trên vùng biển khoảng 180.000 km2 và án ngữ vùng biển rộng phía Đông Nam nước ta.

    + Căn cứ vào vị trí và khoảng cách giữa các đảo, quần đảo Trường Sa được chia thành tám cụm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm và Bình Nguyên.

    - Về Quần đảo Hoàng Sa là một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời.

    + Quần đảo gồm 37 đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm và một số đối tượng địa lý khác thuộc huyện Hoàng Sa, thành phố Đà Nẵng. Khu vực quần đảo nằm trên vùng biển rộng khoảng 30.000 km2.

    + Tổng diện tích phần nổi của quần đảo Hoàng Sa khoảng 10 km2, đảo lớn nhất là đảo Phú Lâm với diện tích khoảng 1,5 km2. Quần đảo Hoàng Sa nằm ngang bờ biển các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và một phần tỉnh Quảng Ngãi.

    Như vậy, Quần đảo Trường sa và Hoàng sa nằm ở ngoài khơi vùng biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam.

    Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa nằm ở ngoài khơi vùng biển nào? Giá đất huyện Trường Sa và Hoàng Sa 2025?

    Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa nằm ở ngoài khơi vùng biển nào? Giá đất huyện Trường Sa và Hoàng Sa 2025? (Hình từ Internet)

    Giá đất huyện Trường Sa và Hoàng Sa 2025?

    Huyện Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa. Do đó căn cứ theo Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa hiện nay được quy định tại Quyết định 04/2020/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định 20/2024/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa có hiệu lực từ ngày 01/10/2024.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA

    Huyện Hoàng sa thuộc Thành phố Đà Nẵng. Do đó căn cứ theo Bảng giá đất TP Đà Nẵng hiện nay được quy định tại Quyết định 09/2020/QĐ-UBND TP Đà Nẵng được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định 57/2023/QĐ-UBND TP Đà Nẵng có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TP ĐÀ NẴNG

    Bảng giá đất được áp dụng trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Như vậy, Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp theo như quy định trên.

    Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp như sau:

    Giá đất cụ thể
    1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
    c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;
    d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;
    đ) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;

    e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    ...

    Như vậy, giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp theo như quy định trên.

    44