Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển An Giang thời kỳ 2021-2030 (Quyết địnhh số 973/QĐ-BXD)

Chuyên viên pháp lý: Phạm Hoàng Quốc Đạt
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển An Giang thời kỳ 2021-2030 (Quyết địnhh số 973/QĐ-BXD)

Nội dung chính

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển An Giang thời kỳ 2021-2030 (Quyết địnhh số 973/QĐ-BXD)

    Ngày 30/6/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 973/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển An Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    >> Tải về Quyết định 973/QĐ-BXD năm 2025

    Quyết định 973/QĐ-BXD năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2025.

    Theo đó, Cảng biển An Giang gồm các khu bến: Mỹ Thới; Bình Long; các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.

    Mục tiêu Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển An Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

    (1) Mục tiêu đến năm 2030

    - Về hàng hóa thông qua: từ 3,0 triệu tấn đến 3,2 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,03 triệu TEU đến 0,04 triệu TEU).

    - Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 02 bến cảng gồm 04 cầu cảng với tổng chiều dài 586 m.

    - Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

    (2) Tầm nhìn đến năm 2050

    - Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,5 %/năm đến 6,1 %/năm.

    - Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

    >> Xem thêm chi tiết đầy đủ tại Quyết định 973/QĐ-BXD năm 2025

    *Trên đây là thông tin về "Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển An Giang thời kỳ 2021-2030 (Quyết địnhh số 973/QĐ-BXD)"

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển An Giang thời kỳ 2021-2030 (Quyết địnhh số 973/QĐ-BXD)

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển An Giang thời kỳ 2021-2030 (Quyết địnhh số 973/QĐ-BXD) (Hình từ Internet)

    Quy hoạch các khu bến cảng An Giang gồm những nội dung gì?

    Căn cứ tại điểm 2 khoản I Điều 1 Quyết định 973/QĐ-BXD năm 2025 về một số nội dung quy hoạch các khu bến cảng An Giang đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2025 như sau:

    (1) Quy hoạch đến năm 2030

    - Khu bến Mỹ Thới

    + Về hàng hóa thông qua: từ 2,65 triệu tấn đến 2,80 triệu tấn; 

    + Quy mô các bến cảng: bến cảng Mỹ Thới gồm 03 cầu cảng tổng hợp, container với tổng chiều dài 386 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,65 triệu tấn đến 2,80 triệu tấn.

    - Khu bến Bình Long

    + Về hàng hóa thông qua: từ 0,25 triệu tấn đến 0,30 triệu tấn; 

    + Quy mô các bến cảng: bến cảng Bình Long gồm 01 cầu cảng tổng hợp với tổng chiều dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,25 triệu tấn đến 0,30 triệu tấn.

    + Các bến phao, khu neo chuyển tải, tránh, trú bão: tại khu vực Mỹ Thới, Bình Long và các khu vực khác đủ điều kiện.

    (2) Tầm nhìn đến năm 2050

    Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,5%/năm đến 6,1%/năm.

    Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Xây dựng về phát triển đô thị hiện nay ra sao?

    Căn cứ tại khoản 7 Điều 2 Nghị định 33/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Xây dựng về phát triển đô thị như sau:

    - Xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án quan trọng quốc gia về phát triển đô thị; các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đất nước theo từng giai đoạn;

    - Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách, quy định về: Quản lý quá trình đô thị hóa; quản lý, đầu tư phát triển không gian đô thị (bao gồm không gian trên mặt đất và không gian ngầm), các mô hình phát triển đô thị; quản lý kế hoạch, chương trình nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang đô thị, nâng cao năng lực chống chịu ứng phó biến đổi khí hậu của đô thị; khai thác, sử dụng và bàn giao quản lý các khu đô thị; hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị; lập và quản lý chi phí các dịch vụ tiện ích trong khu đô thị, chi phí lập và thẩm định khu vực phát triển đô thị, chương trình phát triển đô thị, đề án, báo cáo phân loại đô thị;

    - Thẩm định để cấp có thẩm quyền phê duyệt chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, khu vực phát triển đô thị, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị theo quy định của pháp luật;

    - Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận loại đô thị đối với các đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II; quyết định công nhận loại đô thị đối với các đô thị loại III và loại IV; quyết định công nhận khu vực dự kiến thành lập quận, phường đạt các tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị;

    - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các cơ chế, chính sách, các quy định pháp luật về phát triển đô thị, hoạt động đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chuẩn đã được cấp có thẩm quyền quy định; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị;

    - Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế hoạch phát triển đô thị đã được phê duyệt;

    - Tổ chức các hoạt động vận động, xúc tiến và điều phối các nguồn lực trong nước và nước ngoài cho việc đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật và phân công của Chính phủ;

    - Tổ chức xây dựng, tích hợp, quản lý và khai thác hệ thống dữ liệu đô thị quốc gia.

    saved-content
    unsaved-content
    1