Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025)

Chuyên viên pháp lý: Phạm Hoàng Quốc Đạt
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025)

Nội dung chính

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025)

    Ngày 04/7/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    >> Tải về Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025

    Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025 có hiệu lực từ ngày 04/7/2025.

    Theo đó, Cảng biển Thanh Hóa gồm các khu bến: Nam Nghi Sơn; Bắc Nghi Sơn; đảo Hòn Mê; bến cảng Quảng Nham - Hải Châu; bến cảng Lạch Sung; bến cảng Lệ Môn, Quảng Châu; các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.

    Mục tiêu Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

    (1) Mục tiêu đến năm 2030

    - Về hàng hóa thông qua: từ 71,65 triệu tấn đến 86,15 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,07 triệu TEU đến 0,2 triệu TEU, chưa bao gồm hàng của các dự án mở rộng/xây mới Khu liên hợp sản xuất gang thép).

    - Về kết cấu hạ tầng: có tổng số từ 20 bến cảng đến 24 bến cảng gồm từ 57 cầu cảng đến 65 cầu cảng với tổng chiều dài từ 11.386 m đến 13.526 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).

    - Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

    (2) Tầm nhìn đến năm 2050

    - Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến 4,5%/năm.

    - Về kết cấu hạ tầng: tập trung hoàn thiện đầu tư các bến cảng tại khu bến Nam và Bắc Nghi Sơn.

    >> Xem chi tiết đầy đủ tại Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025)

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025) (Hình từ Internet)

    Quy hoạch các khu bến Nam Nghi Sơn đến năm 2030 gồm những nội dung gì?

    Căn cứ tại điểm 2 khoản I Điều 1 Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025 về một số nội dung quy hoạch khu bến Nam Nghi Sơn đến năm 2030 như sau:

    - Về hàng hóa thông qua: từ 43,25 triệu tấn đến 53,5 triệu tấn (trong đó hàng container khoảng từ 0,07 triệu TEU đến 0,2 triệu TEU);

    - Quy mô các bến cảng: có tổng số từ 11 bến cảng đến 12 bến cảng gồm từ 29 cầu cảng đến 31 cầu cảng với tổng chiều dài từ 6.966 m đến 7.656 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau: 

    + Bến cảng tổng hợp Nghi Sơn: từ 07 cầu cảng đến 08 cầu cảng tổng hợp, rời với chiều dài từ 1.715 m đến 2.155 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 9,0 triệu tấn đến 11,0 triệu tấn. 

    + Bến cảng tổng hợp Long Sơn: 04 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 927 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 8,0 triệu tấn đến 9,0 triệu tấn. 

    + Bến cảng Quang Trung: 01 cầu cảng tổng hợp, rời với chiều dài 250 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,5 triệu tấn.

    + Bến cảng quốc tế Nghi Sơn: 06 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 1.497 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 11,5 triệu tấn đến 13,2 triệu tấn.

    + Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 1: 02 cầu cảng hàng rời, lỏng/khí với tổng chiều dài 254 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 2,0 triệu tấn. 

    + Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 2: 01 cầu cảng hàng rời với chiều dài 220 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 25.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 4,0 triệu tấn.

    + Bến cảng container Long Sơn: 04 cầu cảng tổng hợp, container với tổng chiều dài 1.018 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,5 triệu tấn đến 5,0 triệu tấn.

    + Bến cảng tiếp giáp với bến cảng Quang Trung 1: 01 cầu cảng tổng hợp, rời với chiều dài 125 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,25 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn.

    + Bến cảng tại khu bến tổng hợp, container số 2: từ 02 bến cảng đến 03 bến cảng gồm từ 02 cầu cảng đến 03 cầu cảng container, tổng hợp với tổng chiều dài từ 600 m đến 850 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,5 triệu tấn đến 6,0 triệu tấn.

    + Bến cảng Nhà máy điện khí LNG Nghi Sơn: 01 cầu cảng lỏng/khí với chiều dài 360 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 1,5 triệu tấn phù hợp với Quy hoạch tổng thể về năng lượng và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.

    Giải pháp về cơ chế, chính sách thực hiện Quy hoạch theo Quyết định 1024 ra sao?

    Theo điểm 1 khoản V Điều 1 Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025 có nêu giải pháp về cơ chế, chính sách thực hiện Quy hoạch như sau:

    - Khuyến khích đầu tư đồng thời khu công nghiệp, cụm công nghiệp với hạ tầng cảng biển để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác.

    - Tạo điều kiện bố trí cơ sở làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải tại các bến cảng mới; tăng cường công tác quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện quy hoạch, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và quy hoạch chung phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có cảng biển.

    - Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các chính sách về giá, phí tại cảng biển để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác cảng biển, tăng tính hấp dẫn đối với các hãng tàu.

    saved-content
    unsaved-content
    27