Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng yêu cầu gì về chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng yêu cầu gì về chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai?

Nội dung chính

    Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng yêu cầu gì về chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 14 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng yêu cầu sau đây về chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai

    - Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh;

    - Đáp ứng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ quan thuế;

    - Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

    - Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật;

    - Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra và cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

    - Đáp ứng kết nối, chia sẻ dữ liệu khi địa phương thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai lên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

    - Đáp ứng kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác và các cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành.

    Lưu ý: Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng các yêu cầu an toàn thông tin về : xác thực; kiểm soát truy cập; nhật ký hệ thống; an toàn ứng dụng và mã nguồn; bảo mật thông tin liên lạc; sao lưu dự phòng. (Theo Điều 16 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT)

    Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng yêu cầu gì về chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai?

    Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng yêu cầu gì về chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai? (Hình từ Internet)

    Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 163 Luật Đất đai 2024, quy định về hệ thống thông tin quốc gia về đất đai như sau:

    Điều 163. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
    1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương, đồng bộ, đa mục tiêu và kết nối liên thông trên phạm vi cả nước.
    2. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, cải cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
    3. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các thành phần cơ bản sau đây:
    a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
    b) Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;
    c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Như vậy, hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các thành phần cơ bản sau:

    - Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;

    - Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;

    - Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm gì?

    Căn cứ theo Điều 51 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai như sau:

    (1) Ban hành quy chế, cơ chế, quy định về xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    (2) Thiết lập, duy trì vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    (3) Xây dựng, nâng cấp, duy trì phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    (4) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; quản lý, quản trị, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (5) Lưu trữ, bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    (6) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    (7) Quản lý các hoạt động dịch vụ trong việc xây dựng, cung cấp dịch vụ hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai.

    (8) Hướng dẫn, triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai.

    (9) Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    (10) Các nội dung hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1