Phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào? Danh sách cấp xã mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh xã 2025

Mua bán nhà đất tại Ninh Bình

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Ninh Bình

Nội dung chính

    Phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào?

    Căn cứ khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sáp nhập tỉnh Ninh Bình như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
    Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
    [...]

    Như vậy, từ ngày 1/7/2025, sáp nhập các tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình.

    Căn cứ Điều 3 và Mục 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như sau:

    Tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập chia thành 3 vùng 2,3,4 áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới năm 2026, cụ thể:

    - Vùng II, gồm các phường Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Vị Khê, Thành Nam, Trường Thi, Hồng Quang, Mỹ Lộc: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.730.000 đồng/tháng hoặc 22.700 đồng/giờ.

    - Vùng III, gồm các phường Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng và các xã Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn, Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung, Nam Trực, Nam Minh, Nam Đồng, Nam Ninh, Nam Hồng, Minh Tân, Hiển Khánh, Vụ Bản, Liên Minh, Ý Yên, Yên Đồng, Yên Cường, Vạn Thắng, Vũ Dương, Tân Minh, Phong Doanh, Cổ Lễ, Ninh Giang, Cát Thành, Trực Ninh, Quang Hưng, Minh Thái, Ninh Cường, Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hải Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh, Giao Minh, Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.140.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ.

    - Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 3.700.000 đồng/tháng hoặc 17.800/giờ.

    Phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào?

    Phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Danh sách cấp xã mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh xã 2025

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 quy định về các đơn vị hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập với Hà Nam và Nam Định như sau:

    Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường. Tương ứng với 129 xã phường mới sẽ có 129 trụ sở hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình.

    Danh sách 129 đơn vị hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025 như sau:

    STT

    Tên xã phường mới

    Tên xã phường cũ

    Trụ sở hành chính cấp xã

    1

    Bình Lục

    Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du

    Trụ sở xã Bình Nghĩa hiện nay

    2

    Bình Mỹ

    Thị trấn Bình Mỹ, Đồn Xá, La Sơn

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Bình Lục

    3

    Bình An

    Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An

    Trụ sở xã Bình An hiện nay

    4

    Bình Giang

    Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh

    Trụ sở xã Bồ Đề hiện nay

    5

    Bình Sơn

    Tiêu Động, An Lão, An Đổ

    Trụ sở xã Tiêu Động hiện nay

    6

    Liêm Hà

    Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà

    Trụ sở xã Liêm Cần hiện nay

    7

    Tân Thanh

    Thị trấn Tân Thanh, Thanh Thủy, Thanh Phong

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Thanh Liêm

    8

    Thanh Bình

    Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc

    Trụ sở xã Liêm Sơn hiện nay

    9

    Thanh Lâm

    Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Hải

    Trụ sở xã Thanh Nghị hiện nay

    10

    Thanh Liêm

    Thanh Hương, Thanh Tâm, Thanh Nguyên

    Trụ sở xã Thanh Nguyên hiện nay

    11

    Lý Nhân

    Chính Lý, Hợp Lý, Văn Lý

    Trụ sở xã Chính Lý hiện nay

    12

    Nam Xang

    Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý

    Trụ sở xã Đức Lý hiện nay

    13

    Bắc Lý

    Chân Lý, Đạo Lý, Bắc Lý

    Trụ sở xã Đạo Lý hiện nay

    14

    Vĩnh Trụ

    Thị trấn Vĩnh Trụ, Nhân Chính, Nhân Khang

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Lý Nhân hiện nay

    15

    Trần Thương

    Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình

    Trụ sở xã Trần Hưng Đạo hiện nay

    16

    Nhân Hà

    Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê

    Trụ sở xã Nhân Mỹ hiện nay

    17

    Nam Lý

    Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc, Hòa Hậu

    Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay

    18

    Nam Trực

    Thị trấn Nam Giang, Nam Cường, Nam Hùng

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Nam Trực hiện nay

    19

    Nam Minh

    Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến

    Trụ sở xã Bình Minh hiện nay

    20

    Nam Đồng

    Đồng Sơn, Nam Thái

    Trụ sở xã Đồng Sơn hiện nay

    21

    Nam Ninh

    Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải, Nam Thanh

    Trụ sở xã Nam Thanh hiện nay

    22

    Nam Hồng

    Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng

    Trụ sở xã Tân Thịnh hiện nay

    23

    Minh Tân

    Cộng Hòa, Minh Tân

    Trụ sở xã Minh Tân hiện nay

    24

    Hiển Khánh

    Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung, Hiển Khánh

    Trụ sở xã Hợp Hưng hiện nay

    25

    Vụ Bản

    Thị trấn Gôi, Kim Thái, Tam Thanh

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Vụ Bản hiện nay

    26

    Liên Minh

    Vĩnh Hào, Đại Thắng, Liên Minh

    Trụ sở xã Đại Thắng hiện nay

    27

    Ý Yên

    Yên Phong, Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh, Thị trấn Lâm

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Ý Yên

    28

    Yên Đồng

    Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị, Yên Khang

    Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay

    29

    Yên Cường

    Yên Nhân, Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc, Yên Cường

    Trụ sở xã Yên Cường hiện nay

    30

    Vạn Thắng

    Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến, Yên Lương

    Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay

    31

    Vũ Dương

    Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương, Yên Ninh

    Trụ sở xã Yên Dương hiện nay

    32

    Tân Minh

    Trung Nghĩa, Tân Minh

    Trụ sở xã Tân Minh hiện nay

    33

    Phong Doanh

    Phú Hưng, Yên Thọ, Yên Chính

    Trụ sở xã Yên Chính hiện nay

    34

    Cổ Lễ

    Thị trấn Cổ Lễ, Trung Đông, Trực Tuấn

    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Trực Ninh hiện nay

    35

    Ninh Giang

    Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải

    Trụ sở xã Liêm Hải hiện nay

    36

    Cát Thành

    Thị trấn Cát Thành, Việt Hùng, Trực Đạo

    Trụ sở thị trấn Cát Thành hiện nay

    37

    Trực Ninh

    Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng

    Trụ sở xã Trực Nội hiện nay

    38

    Quang Hưng

    Trực Khang, Trực Mỹ, Trực Thuận

    Trụ sở xã Trực Khang hiện nay

    39

    Minh Thái

    Trực Đại, Trực Thái, Trực Thắng

    Trụ sở xã Trực Đại hiện nay

    40

    Ninh Cường

    Thị trấn Ninh Cường, Trực Cường, Trực Hùng

    Trụ sở thị trấn Ninh Cường hiện nay

    41

    Xuân Trường

    Thị trấn Xuân Trường, Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc

    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Xuân Trường hiện nay

    42

    Xuân Hưng

    Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp

    Trụ sở xã Trà Lũ hiện nay

    43

    Xuân Giang

    Xuân Tân, Xuân Phú, Xuân Giang

    Trụ sở xã Xuân Giang hiện nay

    44

    Xuân Hồng

    Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng, Xuân Hồng

    Trụ sở xã Xuân Hồng hiện nay

    45

    Hải Hậu

    Thị trấn Yên Định, Hải Trung, Hải Long

    Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Hải Hậu hiện nay

    46

    Hải Anh

    Hải Minh, Hải Đường, Hải Anh

    Trụ sở xã Hải Anh hiện nay

    47

    Hải Tiến

    Thị trấn Cồn, Hải Sơn, Hải Tân

    Trụ sở của thị trấn Cồn hiện nay

    48

    Hải Hưng

    Hải Nam, Hải Lộc, Hải Hưng

    Trụ sở xã Hải Hưng hiện nay

    49

    Hải An

    Hải Phong, Hải Giang, Hải An

    Trụ sở xã Hải Phong hiện nay

    50

    Hải Quang

    Hải Đông, Hải Tây, Hải Quang

    Trụ sở xã Hải Tây hiện nay

    51

    Hải Xuân

    Hải Phú, Hải Hòa, Hải Xuân

    Trụ sở xã Hải Xuân hiện nay

    52

    Hải Thịnh

    Thị trấn Thịnh Long, Hải Châu, Hải Ninh

    Trụ sở thị trấn Thịnh Long hiện nay

    53

    Giao Minh

    Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh

    Trụ sở xã Giao Thiện hiện nay

    54

    Giao Hòa

    Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc

    Trụ sở xã Giao Lạc hiện nay

    55

    Giao Thủy

    Thị trấn Giao Thủy, Bình Hòa

    Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Giao Thủy hiện nay

    56

    Giao Phúc

    Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải

    Trụ sở xã Giao Hải hiện nay

    57

    Giao Hưng

    Giao Nhân, Giao Long, Giao Châu

    Trụ sở của xã Giao Nhân hiện nay

    58

    Giao Bình

    Giao Yến, Bạch Long, Giao Tân

    Trụ sở xã Giao Yến hiện nay

    59

    Giao Ninh

    Thị trấn Quất Lâm, Giao Phong, Giao Thịnh

    Trụ sở xã Giao Phong hiện nay

    60

    Đồng Thịnh

    Hoàng Nam, Đồng Thịnh

    Trụ sở xã Đồng Thịnh

    61

    Nghĩa Hưng

    Thị trấn Liễu Đề, Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung

    Trụ sở Huyện uỷ - UBND huyện Nghĩa Hưng hiện nay

    62

    Nghĩa Sơn

    Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn

    Trụ sở xã Nghĩa Sơn hiện nay

    63

    Hồng Phong

    Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong, Nghĩa Phú

    Trụ sở xã Nghĩa Phong hiện nay

    64

    Quỹ Nhất

    Thị trấn Quỹ Nhất, Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi

    Trụ sở thị trấn Quỹ Nhất hiện nay

    65

    Nghĩa Lâm

    Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Lâm

    Trụ sở xã Nghĩa Hải hiện nay

    66

    Rạng Đông

    Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông

    Trụ sở thị trấn Rạng Đông hiện nay

    67

    Gia Viễn

    Thị trấn Thịnh Vượng, Gia Hòa

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Gia Viễn hiện nay

    68

    Đại Hoàng

    Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương, Gia Trung

    Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay

    69

    Gia Hưng

    Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú, Gia Hưng

    Trụ sở xã Gia Phú hiện nay

    70

    Gia Phong

    Gia Lạc, Gia Minh, Gia Phong

    Trụ sở xã Gia Phong hiện nay

    71

    Gia Vân

    Gia Lập, Gia Vân, một phần xã Gia Tân

    Trụ sở xã Gia Tân hiện nay

    72

    Gia Trấn

    Gia Thanh, Gia Xuân, Gia Trấn

    Trụ sở xã Gia Trấn hiện nay

    73

    Nho Quan

    Thị trấn Nho Quan, Đồng Phong, Yên Quang

    Trụ sở Huyện Ủy - UBND huyện Nho Quan hiện nay

    74

    Gia Lâm

    Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Lâm

    Trụ sở xã Gia Lâm hiện nay

    75

    Gia Tường

    Gia Thủy, Đức Long, Gia Tường

    Trụ sở xã Gia Tường hiện nay

    76

    Phú Sơn

    Thạch Bình, Lạc Vân, Phú Sơn

    Trụ sở xã Phú Sơn hiện nay

    77

    Cúc Phương

    Văn Phương, Cúc Phương

    Trụ sở xã Cúc Phương hiện nay

    78

    Phú Long

    Kỳ Phú, Phú Long

    Trụ sở xã Phú Long

    79

    Thanh Sơn

    Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa, Văn Phú

    Trụ sở xã Thanh Sơn hiện nay

    80

    Quỳnh Lưu

    Phú Lộc, Quỳnh Lưu

    Trụ sở xã Phú Lộc hiện nay

    81

    Yên Khánh

    Thị trấn Yên Ninh, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải

    Trụ sở Huyện Ủy - HĐNĐ - UBND huyện Yên Khánh hiện nay

    82

    Khánh Nhạc

    Khánh Hồng, Khánh Nhạc

    Trụ sở xã Khánh Nhạc hiện nay

    83

    Khánh Thiện

    Khánh Cường, Khánh Lợi, Khánh Thiện

    Trụ sở xã Khánh Thiện hiện nay

    84

    Khánh Hội

    Khánh Mậu, Khánh Thủy, Khánh Hội

    Trụ sở xã Khánh Hội hiện nay

    85

    Khánh Trung

    Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Trung

    Trụ sở xã Khánh Thành hiện nay

    86

    Yên Mô

    Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Dương, Yên Hòa

    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Yên Mô hiện nay

    87

    Yên Từ

    Yên Phong (huyện Yên Mô), Yên Nhân (huyện Yên Mô), Yên Từ

    Trụ sở xã Yên Từ hiện nay

    88

    Yên Mạc

    Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm, Yên Mạc

    Trụ sở xã Yên Mạc hiện nay

    89

    Đồng Thái

    Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành, Yên Thái

    Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay

    90

    Chất Bình

    Xuân Chính, Hồi Ninh, Chất Bình

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hồi Ninh; Trụ sở HĐND-UBND tại xã Chất Bình

    91

    Kim Sơn

    Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hùng Tiến; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Ân Hòa

    92

    Quang Thiện

    Như Hòa, Đồng Hướng, Quang Thiện

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Đồng Hướng; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Quang Thiện

    93

    Phát Diệm

    Thị trấn Phát Diệm, Thượng Kiệm, Kim Chính

    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Kim Sơn hiện nay

    94

    Lai Thành

    Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành, Lai Thành

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Tân Thành; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Lai Thành

    95

    Định Hóa

    Văn Hải, Kim Tân, Định Hóa

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Văn Hải; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Định Hóa

    96

    Bình Minh

    Thị trấn Bình Minh, Cồn Thoi, Kim Mỹ

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Mỹ; Trụ sở HĐND, UBND tại thị trấn Bình Minh

    97

    Kim Đông

    Kim Trung, Kim Đông, khu vực bãi bồi ven biển

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Trung; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Kim Đông

    98

    Duy Tiên

    Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, một phần phường Hòa Mạc

    Trụ sở Thị ủy - HĐND – UBND thị xã Duy Tiên

    99

    Duy Tân

    Phường Châu Giang, Mộc Hoàn, phần còn lại của phường Hòa Mạc

    Trụ sở phường Châu Giang hiện nay

    100

    Đồng Văn

    Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn

    Trụ sở phường Yên Bắc hiện nay

    101

    Duy Hà

    Duy Minh, Duy Hải, một phần phường Hoàng Đông

    Trụ sở phường Duy Minh hiện nay

    102

    Tiên Sơn

    Tiên Sơn, một phần phường Tiên Nội, một phần xã Tiên Ngoại

    Trụ sở xã Tiên Ngoại hiện nay

    103

    Lê Hồ

    Đại Cương, Đồng Hoá, Lê Hồ

    Trụ sở của phường Lê Hồ hiện nay

    104

    Nguyễn Úy

    Tượng Lĩnh, Tân Sơn, Nguyễn Úy

    Trụ sở phường Tượng Lĩnh hiện nay

    105

    Lý Thường Kiệt

    Liên Sơn, Thanh Sơn (TX Kim Bảng), phường Thi Sơn

    Trụ sở phường Thi Sơn hiện nay

    106

    Kim Thanh

    Tân Tựu, Hoàng Tây

    Trụ sở phường Tân Tựu hiện nay

    107

    Tam Chúc

    Ba Sao, Khả Phong, Thuỵ Lôi

    Trụ sở xã Khả Phong hiện nay

    108

    Kim Bảng

    Quế, Ngọc Sơn, Văn Xá

    Trụ sở Thị ủy - HĐND - UBND thị xã Kim Bảng hiện nay

    109

    Hà Nam

    Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần P.Quang Trung (TP Phủ Lý), phần còn lại của P.Hoàng Đông, P.Tiên Nội, X.Tiên Ngoại

    Trụ sở phường Tân Hiệp hiện nay

    110

    Phù Vân

    Lê Hồng Phong, Kim Bình, Phù Vân

    Trụ sở của Sở GD-ĐT và MTTQ tỉnh Hà Nam hiện nay

    111

    Châu Sơn

    Thanh Tuyền, Châu Sơn, thị trấn Kiện Khê

    Trụ sở phường Châu Sơn hiện nay

    112

    Phủ Lý

    Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính, phần còn lại của P.Quang Trung (TP Phủ Lý)

    Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam hiện nay

    113

    Liêm Tuyền

    Tân Liêm, Đinh Xá, Trịnh Xá

    Trụ sở phường Tân Liêm hiện nay

    114

    Nam Định

    Quang Trung (TP Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, Mỹ Phúc

    Trụ sở UBND TP Nam Định hiện nay

    115

    Thiên Trường

    Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung

    Trụ sở phường Lộc Hạ hiện nay

    116

    Đông A

    Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà

    Trụ sở phường Lộc Hòa hiện nay

    117

    Vị Khê

    Nam Điền (huyện Nam Trực), Nam Phong

    Trụ sở xã Nam Điền hiện nay

    118

    Thành Nam

    Mỹ Xá, Đại An

    Trụ sở phường Mỹ Xá hiện nay

    119

    Trường Thi

    Trường Thi, Thành Lợi

    Trụ sở của xã Thành Lợi hiện nay

    120

    Hồng Quang

    Hồng Quang (huyện Nam Trực), Nghĩa An, Nam Vân

    Trụ sở xã Hồng Quang hiện nay

    121

    Mỹ Lộc

    Hưng Lộc, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc

    Trụ sở của UBND huyện Mỹ Lộc (cũ)

    122

    Tây Hoa Lư

    Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần còn lại của xã Gia Tân

    Trụ sở xã Trường Yên hiện nay

    123

    Hoa Lư

    Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến

    Trụ sở Thành ủy Hoa Lư hiện nay

    124

    Nam Hoa Lư

    Ninh Phong, Ninh Sơn, Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải

    Trụ sở xã Ninh Hải hiện nay

    125

    Đông Hoa Lư

    Ninh Phúc, Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An

    Trụ sở xã Khánh Phú hiện nay

    126

    Tam Điệp

    Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn

    Trụ sở Thành ủy - HĐND - UBND TP Tam Điệp hiện nay

    127

    Yên Sơn

    Tân Bình, Quảng Lạc, Yên Sơn

    Trụ sở xã Yên Sơn hiện nay

    128

    Trung Sơn

    Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn

    Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Trung Sơn hiện nay

    129

    Yên Thắng

    Yên Thắng (huyện Yên Mô), Khánh Thượng, Yên Bình

    Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay

    Trên đây là danh sách 129 đơn vị hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025.

    Quy định về mức lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như thế nào?

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như sau:

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng

    (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ

    (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    5.310.000

    25.500

    Vùng II

    4.730.000

    22.700

    Vùng III

    4.140.000

    20.000

    Vùng IV

    3.700.000

    17.800

    - Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP.

    - Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

    + Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

    - Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

    - Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

    - Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    - Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    (Trên đây là thông tin phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026)

    saved-content
    unsaved-content
    1