Phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào?
Mua bán nhà đất tại Ninh Bình
Nội dung chính
Phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào?
Căn cứ khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sáp nhập tỉnh Ninh Bình như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
[...]
Như vậy, từ ngày 1/7/2025, sáp nhập các tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ Điều 3 và Mục 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như sau:
Tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập chia thành 3 vùng 2,3,4 áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới năm 2026, cụ thể:
- Vùng II, gồm các phường Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Vị Khê, Thành Nam, Trường Thi, Hồng Quang, Mỹ Lộc: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.730.000 đồng/tháng hoặc 22.700 đồng/giờ.
- Vùng III, gồm các phường Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng và các xã Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn, Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung, Nam Trực, Nam Minh, Nam Đồng, Nam Ninh, Nam Hồng, Minh Tân, Hiển Khánh, Vụ Bản, Liên Minh, Ý Yên, Yên Đồng, Yên Cường, Vạn Thắng, Vũ Dương, Tân Minh, Phong Doanh, Cổ Lễ, Ninh Giang, Cát Thành, Trực Ninh, Quang Hưng, Minh Thái, Ninh Cường, Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hải Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh, Giao Minh, Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.140.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ.
- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 3.700.000 đồng/tháng hoặc 17.800/giờ.

Phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026 như thế nào? (Hình từ Internet)
Danh sách cấp xã mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh xã 2025
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 quy định về các đơn vị hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập với Hà Nam và Nam Định như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường. Tương ứng với 129 xã phường mới sẽ có 129 trụ sở hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình.
Danh sách 129 đơn vị hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025 như sau:
STT | Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ | Trụ sở hành chính cấp xã |
1 | Bình Lục | Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du | Trụ sở xã Bình Nghĩa hiện nay |
2 | Bình Mỹ | Thị trấn Bình Mỹ, Đồn Xá, La Sơn | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Bình Lục |
3 | Bình An | Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An | Trụ sở xã Bình An hiện nay |
4 | Bình Giang | Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh | Trụ sở xã Bồ Đề hiện nay |
5 | Bình Sơn | Tiêu Động, An Lão, An Đổ | Trụ sở xã Tiêu Động hiện nay |
6 | Liêm Hà | Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà | Trụ sở xã Liêm Cần hiện nay |
7 | Tân Thanh | Thị trấn Tân Thanh, Thanh Thủy, Thanh Phong | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Thanh Liêm |
8 | Thanh Bình | Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc | Trụ sở xã Liêm Sơn hiện nay |
9 | Thanh Lâm | Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Hải | Trụ sở xã Thanh Nghị hiện nay |
10 | Thanh Liêm | Thanh Hương, Thanh Tâm, Thanh Nguyên | Trụ sở xã Thanh Nguyên hiện nay |
11 | Lý Nhân | Chính Lý, Hợp Lý, Văn Lý | Trụ sở xã Chính Lý hiện nay |
12 | Nam Xang | Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý | Trụ sở xã Đức Lý hiện nay |
13 | Bắc Lý | Chân Lý, Đạo Lý, Bắc Lý | Trụ sở xã Đạo Lý hiện nay |
14 | Vĩnh Trụ | Thị trấn Vĩnh Trụ, Nhân Chính, Nhân Khang | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Lý Nhân hiện nay |
15 | Trần Thương | Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình | Trụ sở xã Trần Hưng Đạo hiện nay |
16 | Nhân Hà | Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê | Trụ sở xã Nhân Mỹ hiện nay |
17 | Nam Lý | Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc, Hòa Hậu | Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay |
18 | Nam Trực | Thị trấn Nam Giang, Nam Cường, Nam Hùng | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Nam Trực hiện nay |
19 | Nam Minh | Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến | Trụ sở xã Bình Minh hiện nay |
20 | Nam Đồng | Đồng Sơn, Nam Thái | Trụ sở xã Đồng Sơn hiện nay |
21 | Nam Ninh | Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải, Nam Thanh | Trụ sở xã Nam Thanh hiện nay |
22 | Nam Hồng | Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng | Trụ sở xã Tân Thịnh hiện nay |
23 | Minh Tân | Cộng Hòa, Minh Tân | Trụ sở xã Minh Tân hiện nay |
24 | Hiển Khánh | Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung, Hiển Khánh | Trụ sở xã Hợp Hưng hiện nay |
25 | Vụ Bản | Thị trấn Gôi, Kim Thái, Tam Thanh | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Vụ Bản hiện nay |
26 | Liên Minh | Vĩnh Hào, Đại Thắng, Liên Minh | Trụ sở xã Đại Thắng hiện nay |
27 | Ý Yên | Yên Phong, Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh, Thị trấn Lâm | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Ý Yên |
28 | Yên Đồng | Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị, Yên Khang | Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay |
29 | Yên Cường | Yên Nhân, Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc, Yên Cường | Trụ sở xã Yên Cường hiện nay |
30 | Vạn Thắng | Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến, Yên Lương | Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay |
31 | Vũ Dương | Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương, Yên Ninh | Trụ sở xã Yên Dương hiện nay |
32 | Tân Minh | Trung Nghĩa, Tân Minh | Trụ sở xã Tân Minh hiện nay |
33 | Phong Doanh | Phú Hưng, Yên Thọ, Yên Chính | Trụ sở xã Yên Chính hiện nay |
34 | Cổ Lễ | Thị trấn Cổ Lễ, Trung Đông, Trực Tuấn | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Trực Ninh hiện nay |
35 | Ninh Giang | Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải | Trụ sở xã Liêm Hải hiện nay |
36 | Cát Thành | Thị trấn Cát Thành, Việt Hùng, Trực Đạo | Trụ sở thị trấn Cát Thành hiện nay |
37 | Trực Ninh | Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng | Trụ sở xã Trực Nội hiện nay |
38 | Quang Hưng | Trực Khang, Trực Mỹ, Trực Thuận | Trụ sở xã Trực Khang hiện nay |
39 | Minh Thái | Trực Đại, Trực Thái, Trực Thắng | Trụ sở xã Trực Đại hiện nay |
40 | Ninh Cường | Thị trấn Ninh Cường, Trực Cường, Trực Hùng | Trụ sở thị trấn Ninh Cường hiện nay |
41 | Xuân Trường | Thị trấn Xuân Trường, Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Xuân Trường hiện nay |
42 | Xuân Hưng | Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp | Trụ sở xã Trà Lũ hiện nay |
43 | Xuân Giang | Xuân Tân, Xuân Phú, Xuân Giang | Trụ sở xã Xuân Giang hiện nay |
44 | Xuân Hồng | Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng, Xuân Hồng | Trụ sở xã Xuân Hồng hiện nay |
45 | Hải Hậu | Thị trấn Yên Định, Hải Trung, Hải Long | Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Hải Hậu hiện nay |
46 | Hải Anh | Hải Minh, Hải Đường, Hải Anh | Trụ sở xã Hải Anh hiện nay |
47 | Hải Tiến | Thị trấn Cồn, Hải Sơn, Hải Tân | Trụ sở của thị trấn Cồn hiện nay |
48 | Hải Hưng | Hải Nam, Hải Lộc, Hải Hưng | Trụ sở xã Hải Hưng hiện nay |
49 | Hải An | Hải Phong, Hải Giang, Hải An | Trụ sở xã Hải Phong hiện nay |
50 | Hải Quang | Hải Đông, Hải Tây, Hải Quang | Trụ sở xã Hải Tây hiện nay |
51 | Hải Xuân | Hải Phú, Hải Hòa, Hải Xuân | Trụ sở xã Hải Xuân hiện nay |
52 | Hải Thịnh | Thị trấn Thịnh Long, Hải Châu, Hải Ninh | Trụ sở thị trấn Thịnh Long hiện nay |
53 | Giao Minh | Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh | Trụ sở xã Giao Thiện hiện nay |
54 | Giao Hòa | Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc | Trụ sở xã Giao Lạc hiện nay |
55 | Giao Thủy | Thị trấn Giao Thủy, Bình Hòa | Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Giao Thủy hiện nay |
56 | Giao Phúc | Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải | Trụ sở xã Giao Hải hiện nay |
57 | Giao Hưng | Giao Nhân, Giao Long, Giao Châu | Trụ sở của xã Giao Nhân hiện nay |
58 | Giao Bình | Giao Yến, Bạch Long, Giao Tân | Trụ sở xã Giao Yến hiện nay |
59 | Giao Ninh | Thị trấn Quất Lâm, Giao Phong, Giao Thịnh | Trụ sở xã Giao Phong hiện nay |
60 | Đồng Thịnh | Hoàng Nam, Đồng Thịnh | Trụ sở xã Đồng Thịnh |
61 | Nghĩa Hưng | Thị trấn Liễu Đề, Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung | Trụ sở Huyện uỷ - UBND huyện Nghĩa Hưng hiện nay |
62 | Nghĩa Sơn | Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn | Trụ sở xã Nghĩa Sơn hiện nay |
63 | Hồng Phong | Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong, Nghĩa Phú | Trụ sở xã Nghĩa Phong hiện nay |
64 | Quỹ Nhất | Thị trấn Quỹ Nhất, Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi | Trụ sở thị trấn Quỹ Nhất hiện nay |
65 | Nghĩa Lâm | Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Lâm | Trụ sở xã Nghĩa Hải hiện nay |
66 | Rạng Đông | Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông | Trụ sở thị trấn Rạng Đông hiện nay |
67 | Gia Viễn | Thị trấn Thịnh Vượng, Gia Hòa | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Gia Viễn hiện nay |
68 | Đại Hoàng | Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương, Gia Trung | Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay |
69 | Gia Hưng | Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú, Gia Hưng | Trụ sở xã Gia Phú hiện nay |
70 | Gia Phong | Gia Lạc, Gia Minh, Gia Phong | Trụ sở xã Gia Phong hiện nay |
71 | Gia Vân | Gia Lập, Gia Vân, một phần xã Gia Tân | Trụ sở xã Gia Tân hiện nay |
72 | Gia Trấn | Gia Thanh, Gia Xuân, Gia Trấn | Trụ sở xã Gia Trấn hiện nay |
73 | Nho Quan | Thị trấn Nho Quan, Đồng Phong, Yên Quang | Trụ sở Huyện Ủy - UBND huyện Nho Quan hiện nay |
74 | Gia Lâm | Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Lâm | Trụ sở xã Gia Lâm hiện nay |
75 | Gia Tường | Gia Thủy, Đức Long, Gia Tường | Trụ sở xã Gia Tường hiện nay |
76 | Phú Sơn | Thạch Bình, Lạc Vân, Phú Sơn | Trụ sở xã Phú Sơn hiện nay |
77 | Cúc Phương | Văn Phương, Cúc Phương | Trụ sở xã Cúc Phương hiện nay |
78 | Phú Long | Kỳ Phú, Phú Long | Trụ sở xã Phú Long |
79 | Thanh Sơn | Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa, Văn Phú | Trụ sở xã Thanh Sơn hiện nay |
80 | Quỳnh Lưu | Phú Lộc, Quỳnh Lưu | Trụ sở xã Phú Lộc hiện nay |
81 | Yên Khánh | Thị trấn Yên Ninh, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải | Trụ sở Huyện Ủy - HĐNĐ - UBND huyện Yên Khánh hiện nay |
82 | Khánh Nhạc | Khánh Hồng, Khánh Nhạc | Trụ sở xã Khánh Nhạc hiện nay |
83 | Khánh Thiện | Khánh Cường, Khánh Lợi, Khánh Thiện | Trụ sở xã Khánh Thiện hiện nay |
84 | Khánh Hội | Khánh Mậu, Khánh Thủy, Khánh Hội | Trụ sở xã Khánh Hội hiện nay |
85 | Khánh Trung | Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Trung | Trụ sở xã Khánh Thành hiện nay |
86 | Yên Mô | Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Dương, Yên Hòa | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Yên Mô hiện nay |
87 | Yên Từ | Yên Phong (huyện Yên Mô), Yên Nhân (huyện Yên Mô), Yên Từ | Trụ sở xã Yên Từ hiện nay |
88 | Yên Mạc | Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm, Yên Mạc | Trụ sở xã Yên Mạc hiện nay |
89 | Đồng Thái | Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành, Yên Thái | Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay |
90 | Chất Bình | Xuân Chính, Hồi Ninh, Chất Bình | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hồi Ninh; Trụ sở HĐND-UBND tại xã Chất Bình |
91 | Kim Sơn | Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hùng Tiến; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Ân Hòa |
92 | Quang Thiện | Như Hòa, Đồng Hướng, Quang Thiện | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Đồng Hướng; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Quang Thiện |
93 | Phát Diệm | Thị trấn Phát Diệm, Thượng Kiệm, Kim Chính | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Kim Sơn hiện nay |
94 | Lai Thành | Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành, Lai Thành | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Tân Thành; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Lai Thành |
95 | Định Hóa | Văn Hải, Kim Tân, Định Hóa | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Văn Hải; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Định Hóa |
96 | Bình Minh | Thị trấn Bình Minh, Cồn Thoi, Kim Mỹ | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Mỹ; Trụ sở HĐND, UBND tại thị trấn Bình Minh |
97 | Kim Đông | Kim Trung, Kim Đông, khu vực bãi bồi ven biển | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Trung; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Kim Đông |
98 | Duy Tiên | Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, một phần phường Hòa Mạc | Trụ sở Thị ủy - HĐND – UBND thị xã Duy Tiên |
99 | Duy Tân | Phường Châu Giang, Mộc Hoàn, phần còn lại của phường Hòa Mạc | Trụ sở phường Châu Giang hiện nay |
100 | Đồng Văn | Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn | Trụ sở phường Yên Bắc hiện nay |
101 | Duy Hà | Duy Minh, Duy Hải, một phần phường Hoàng Đông | Trụ sở phường Duy Minh hiện nay |
102 | Tiên Sơn | Tiên Sơn, một phần phường Tiên Nội, một phần xã Tiên Ngoại | Trụ sở xã Tiên Ngoại hiện nay |
103 | Lê Hồ | Đại Cương, Đồng Hoá, Lê Hồ | Trụ sở của phường Lê Hồ hiện nay |
104 | Nguyễn Úy | Tượng Lĩnh, Tân Sơn, Nguyễn Úy | Trụ sở phường Tượng Lĩnh hiện nay |
105 | Lý Thường Kiệt | Liên Sơn, Thanh Sơn (TX Kim Bảng), phường Thi Sơn | Trụ sở phường Thi Sơn hiện nay |
106 | Kim Thanh | Tân Tựu, Hoàng Tây | Trụ sở phường Tân Tựu hiện nay |
107 | Tam Chúc | Ba Sao, Khả Phong, Thuỵ Lôi | Trụ sở xã Khả Phong hiện nay |
108 | Kim Bảng | Quế, Ngọc Sơn, Văn Xá | Trụ sở Thị ủy - HĐND - UBND thị xã Kim Bảng hiện nay |
109 | Hà Nam | Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần P.Quang Trung (TP Phủ Lý), phần còn lại của P.Hoàng Đông, P.Tiên Nội, X.Tiên Ngoại | Trụ sở phường Tân Hiệp hiện nay |
110 | Phù Vân | Lê Hồng Phong, Kim Bình, Phù Vân | Trụ sở của Sở GD-ĐT và MTTQ tỉnh Hà Nam hiện nay |
111 | Châu Sơn | Thanh Tuyền, Châu Sơn, thị trấn Kiện Khê | Trụ sở phường Châu Sơn hiện nay |
112 | Phủ Lý | Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính, phần còn lại của P.Quang Trung (TP Phủ Lý) | Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam hiện nay |
113 | Liêm Tuyền | Tân Liêm, Đinh Xá, Trịnh Xá | Trụ sở phường Tân Liêm hiện nay |
114 | Nam Định | Quang Trung (TP Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, Mỹ Phúc | Trụ sở UBND TP Nam Định hiện nay |
115 | Thiên Trường | Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung | Trụ sở phường Lộc Hạ hiện nay |
116 | Đông A | Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà | Trụ sở phường Lộc Hòa hiện nay |
117 | Vị Khê | Nam Điền (huyện Nam Trực), Nam Phong | Trụ sở xã Nam Điền hiện nay |
118 | Thành Nam | Mỹ Xá, Đại An | Trụ sở phường Mỹ Xá hiện nay |
119 | Trường Thi | Trường Thi, Thành Lợi | Trụ sở của xã Thành Lợi hiện nay |
120 | Hồng Quang | Hồng Quang (huyện Nam Trực), Nghĩa An, Nam Vân | Trụ sở xã Hồng Quang hiện nay |
121 | Mỹ Lộc | Hưng Lộc, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc | Trụ sở của UBND huyện Mỹ Lộc (cũ) |
122 | Tây Hoa Lư | Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần còn lại của xã Gia Tân | Trụ sở xã Trường Yên hiện nay |
123 | Hoa Lư | Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến | Trụ sở Thành ủy Hoa Lư hiện nay |
124 | Nam Hoa Lư | Ninh Phong, Ninh Sơn, Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải | Trụ sở xã Ninh Hải hiện nay |
125 | Đông Hoa Lư | Ninh Phúc, Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An | Trụ sở xã Khánh Phú hiện nay |
126 | Tam Điệp | Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn | Trụ sở Thành ủy - HĐND - UBND TP Tam Điệp hiện nay |
127 | Yên Sơn | Tân Bình, Quảng Lạc, Yên Sơn | Trụ sở xã Yên Sơn hiện nay |
128 | Trung Sơn | Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn | Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Trung Sơn hiện nay |
129 | Yên Thắng | Yên Thắng (huyện Yên Mô), Khánh Thượng, Yên Bình | Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay |
Trên đây là danh sách 129 đơn vị hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025.
Quy định về mức lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 5.310.000 | 25.500 |
Vùng II | 4.730.000 | 22.700 |
Vùng III | 4.140.000 | 20.000 |
Vùng IV | 3.700.000 | 17.800 |
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP.
- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
(Trên đây là thông tin phân chia cấp xã tỉnh Ninh Bình áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2026)
