Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bạc Liêu cũ sau sáp nhập xã phường từ 1/1/2026 quy định ra sao?
Mua bán nhà đất tại Bạc Liêu
Nội dung chính
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bạc Liêu cũ sau sáp nhập xã phường từ 1/1/2026 quy định ra sao?
Căn cứ khoản 22 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định tỉnh Bạc Liêu sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau. Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau có diện tích tự nhiên là 7.942,39 km2, quy mô dân số là 2.606.672 người.
Tỉnh Cà Mau giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.
[...]
Như vậy tỉnh Bạc Liêu sáp nhập với tỉnh Cà Mau có tên gọi là Cà Mau.
Căn cứ Mục 34 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về danh mục địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bạc Liêu cũ sau sáp nhập xã phường từ 1/1/2026 như sau:
- Vùng II, gồm các phường Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành.
- Vùng III, gồm các phường Phong Thạnh, Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu.
- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bạc Liêu cũ sau sáp nhập xã phường từ 1/1/2026 được chia làm 3 vùng 2,3,4, cụ thể:
- Đối với các phường Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.730.000 đồng/tháng hoặc 22.700 đồng/giờ.
- Đối với các phường Phong Thạnh, Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.140.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ.
- Đối với các xã phường còn lại thuộc tỉnh Bạc Liêu cũ: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 3.700.000 đồng/tháng hoặc 17.800/giờ.

Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bạc Liêu cũ sau sáp nhập xã phường từ 1/1/2026 quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Quy định về mức lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 5.310.000 | 25.500 |
Vùng II | 4.730.000 | 22.700 |
Vùng III | 4.140.000 | 20.000 |
Vùng IV | 3.700.000 | 17.800 |
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP.
- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
Danh sách tên xã phường mới tỉnh Bạc Liêu sau sáp nhập tại Nghị quyết 1655
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2025 quy định về tên xã phường mới tỉnh Bạc Liêu sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Cà Mau mới có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 55 xã và 09 phường; trong đó có 54 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Hồ Thị Kỷ.
Tuy nhiên, trong số đó, xã phường mới tỉnh Bạc Liêu sau sáp nhập là 25 xã phường từ 64 xã phường cũ.
Dưới đây là chi tiết danh sách tên xã phường mới tỉnh Bạc Liêu sau sáp nhập tại Nghị quyết 1655:
Tên huyện, thị, thành tỉnh Bạc Liêu hiện tại | Tên xã phường cũ cần sáp nhập | Tên xã phường mới tỉnh Bạc Liêu |
TP Bạc Liêu | phường 1, 2, 3, 7, 8 | phường Bạc Liêu |
xã Vĩnh Trạch, phường 5 | phường Vĩnh Trạch | |
phường Nhà Mát, xã Hiệp Thành, Vĩnh Trạch Đông | phường Hiệp Thành | |
Thị xã Giá Rai | phường 1, Hộ Phòng, xã Phong Thạnh, Phong Thạnh A | phường Giá Rai |
phường Láng Tròn, xã Phong Tân, Phong Thạnh Đông | phường Láng Tròn | |
xã Tân Thạnh, Phong Thạnh Tây, Tân Phong | xã Phong Thạnh | |
Huyện Hồng Dân | thị trấn Ngan Dừa, xã Lộc Ninh, Ninh Hòa | xã Hồng Dân |
xã Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A | xã Vĩnh Lộc | |
xã Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A | xã Ninh Thạnh Lợi | |
xã Ninh Quới, xã Ninh Quới A | xã Ninh Quới | |
Huyện Đông Hải | thị trấn Gành Hào, Long Điền Tây | xã Gành Hào |
xã Định Thành, Định Thành A, An Phúc | xã Định Thành | |
xã An Trạch, An Trạch A | xã An Trạch | |
xã Long Điền, Điền Hải | xã Long Điền | |
xã Long Điền Đông, Long Điền A | xã Đông Hải | |
Huyện Hòa Bình | thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ A, Long Thạnh (huyện Vĩnh Lợi) | xã Hòa Bình |
xã Minh Diệu, Vĩnh Bình, Vĩnh Mỹ B | xã Vĩnh Mỹ | |
xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hậu A, Vĩnh Hậu | xã Vĩnh Hậu | |
Huyện Phước Long | thị trấn Phước Long, Vĩnh Phú Đông | xã Phước Long |
xã Phước Long, Vĩnh Phú Tây | xã Vĩnh Phước | |
xã Phong Thạnh Tây A, Phong Thạnh Tây B | xã Phong Hiệp | |
xã Vĩnh Thanh, Hưng Phú | xã Vĩnh Thanh | |
Huyện Vĩnh Lợi | thị trấn Châu Hưng, xã Châu Hưng A | xã Vĩnh Lợi |
xã Hưng Hội, Hưng Thành | xã Hưng Hội | |
xã Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A, Châu Thới | xã Châu Thới |
Trên đây là chi tiết danh sách tên xã phường mới tỉnh Bạc Liêu sau sáp nhập xã phường.
