Nguồn thu từ khai thác dịch vụ với phần sở hữu chung của nhà chung cư thì có phải góp vào bảo trì nhà chung cư không?

Có được tự ý chuyển đổi công năng phần sở hữu chung trong nhà chung cư? Khai thác dịch vụ đối với phần sở hữu chung có phải góp vào để bảo trì chung cư không? Phần sở hữu chung gồm gì?

Nội dung chính

    Có được tự ý chuyển đổi công năng phần sở hữu chung trong nhà chung cư không?

    Căn cứ điểm c khoản 8 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Các hành vi bị nghiêm cấm
    ...
    8. Các hành vi trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bao gồm:
    ..
    c) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; thay đổi, làm hư hại kết cấu chịu lực; chia, tách căn hộ không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
    ...

    Như vậy, pháp luật không cho phép tự ý chuyển đổi công năng phần sở hữu chung trong nhà chung cư.

    Có được tự ý chuyển đổi công năng phần sở hữu chung trong nhà chung cư không?

    Có được tự ý chuyển đổi công năng phần sở hữu chung trong nhà chung cư không? (Ảnh từ Internet)

    Nguồn thu từ khai thác dịch vụ đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư thì có phải góp vào để bảo trì nhà chung cư không?

    Căn cứ khoản 4 Điều 153 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Quản lý, bàn giao kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
    ...
    4. Trường hợp nhà chung cư có nguồn thu từ việc khai thác dịch vụ đối với phần sở hữu chung thì phải nộp vào tài khoản kinh phí bảo trì do Ban quản trị nhà chung cư quản lý hoặc người được giao quản lý tài khoản kinh phí bảo trì đối với trường hợp không bắt buộc thành lập Ban quản trị nhà chung cư để bảo trì nhà chung cư.
    Nguồn thu quy định tại khoản này và lãi phát sinh từ tiền gửi kinh phí bảo trì được sử dụng vào việc bảo trì nhà chung cư.

    Như vậy, nguồn thu từ khai thác dịch vụ đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư thì phải nộp vào tài khoản kinh phí bảo trì.

    Phần sở hữu chung của nhà chung cư gồm những gì?

    Căn cứ Điều 142 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư
    1. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:
    a) Phần diện tích trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;
    b) Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
    c) Hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư, trừ các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:
    a) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
    b) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị sử dụng chung trong nhà chung cư bao gồm: khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có), hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống phòng cháy, chữa cháy và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
    c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà chung cư nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
    d) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc trường hợp đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc không thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được phê duyệt bao gồm: sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung dự án đã được phê duyệt.
    ...

    Như vậy, phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:

    - Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư; phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích sau:

    + Phần diện tích trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;

    + Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

    + Hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư, trừ các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung.

    - Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị sử dụng chung trong nhà chung cư bao gồm: khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có), hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống phòng cháy, chữa cháy và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

    - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà chung cư nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;

    - Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc trường hợp đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc không thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được phê duyệt bao gồm: sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung dự án đã được phê duyệt.

    18