Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Đắk Nông 2025? Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Đắk Nông?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Đắk Nông 2025? Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Đắk Nông?

Nội dung chính

    Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Đắk Nông 2025? Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Đắk Nông? 

    Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Đắk Nông 2025 hiện vẫn đươc áp dụng theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND tỉnh Đắk Nông quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông

    Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND, đối tượng nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đắk Nông gồm:

    - Tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

    - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;

    - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. 

    Đồng thời, khoản 3 Điều 19 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định mức thu:

    STT

    Nội dung

    Mức thu

    (đồng/giấy chứng nhận)

    Hộ gia đình, cá nhân tại phường, thị trấn

    Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác

    Đối với tổ chức

    1

    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

    1.1

    Trường hợp cấp mới

    100.000

    50.000

    500.000

    1.2

    Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

    50.000

    25.000

    50.000

    2

    Cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    2.1

    Trường hợp cấp mới

    25.000

    13.000

    100.000

    2.2

    Cấp lại (kể cả cấp lại do Giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.

    20.000

    10.000

    30.000

    3

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

    28.000

    14.000

    30.000

    4

    Trích lục bản đồ địa chính

    15.000

    8.000

    30.000

    Ngoài ra theo khoản 4 Điều 19 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND, các đối tượng được miễn lệ phí lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đắk Nông gồm:

    (1) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất), giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009.

    (2) Các hộ nghèo và cận nghèo theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

    (3) Các đối tượng thuộc diện ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Đắk Nông 2025? Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Đắk Nông?

    Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Đắk Nông 2025? Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Đắk Nông? (hình từ internet)

    Việc miễn, giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất được quy định thế nào?

    Theo Điều 6 Thông tư 85/2019/TT-BTC, việc miễn, giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất được quy định như sau:

    (1) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm lệ phí thuộc thẩm quyền đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật phí và lệ phí 2015.

    (2) Việc quyết định miễn, giảm phí, lệ phí, căn cứ vào:

    - Quy định tại các luật chuyên ngành và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật có liên quan về miễn, giảm lệ phí.

    - Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ về các chính sách có liên quan đến miễn, giảm lệ phí.

    - Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu lệ phí.

    Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình được ghi như thế nào?

    Theo khoản 6 Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:

    (1) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ) cho các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất thì ghi đầy đủ thông tin của các thành viên, cụ thể như sau:

    - Đối với cá nhân mà không thuộc trường hợp tài sản chung vợ chồng, thể hiện là: “Ông” hoặc “Bà”, họ tên, tên và số giấy tờ nhân thân.

    - Đối với cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư tại nước ngoài, thể hiện: “Ông” hoặc “Bà”, họ tên, quốc tịch, tên và số giấy tờ nhân thân.

    (2) Trường hợp không ghi được hết thông tin của các thành viên có chung quyền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì ghi thông tin của một hoặc một số thành viên có chung quyền sử dụng đất.

    Tiếp theo ghi “và các thành viên khác có chung quyền sử dụng đất của hộ được thể hiện tại mã QR”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất.

    (3) Trường hợp các thành viên có thoả thuận ghi tên đại diện trên Giấy chứng nhận thì ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại mục (i) nêu trên, tiếp theo ghi “là đại diện cho các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình”.

    Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất.

    Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nội dung ghi trên bìa ngoài của Sổ đỏ sẽ được trình bày phù hợp với thông tin của người sử dụng đất. Điều này đảm bảo rằng Sổ đỏ phản ánh chính xác quyền sở hữu, quyền sử dụng đất và các thông tin liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    11