Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bắc Kạn mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bắc Kạn mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bắc Kạn mới nhất 2025 là bao nhiêu?

    Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

    Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Kạn mới nhất được quy định chi tiết như sau:  

    (1) Mức thu:

    STT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Mức thu

    Hộ gia đình, cá nhân

    Tổ chức

    1

    Cấp giấy chứng nhận lần đầu

    -

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất)

    đồng/giấy

    25.000

    100.000

    -

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

    đồng/giấy

    100.000

    500.000

    2

    Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận

    -

    Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất)

    đồng/giấy

    20.000

    50.000

    -

    Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

    đồng/giấy

    50.000

    50.000

    Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà và Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì áp dụng theo mức thu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất, nhà và tài sản gắn liền với đất).

    3

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

    -

    Tại các phường thuộc thành phố

    đồng/lần

    28.000

    30.000

    -

    Tại các khu vực khác

    đồng/lần

    14.000

    4

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    -

    Tại các phường thuộc thành phố

    đồng/lần

    15.000

    30.000

    -

    Tại các khu vực khác

    đồng/lần

    7.500

    (2) Tổ chức thu lệ phí nộp một trăm phần trăm (100%) số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bắc Kạn mới nhất 2025 là bao nhiêu? (hình từ internet)

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bắc Kạn mới nhất 2025 là bao nhiêu? (hình từ internet)

    Đối tượng miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bắc Kạn là những đối tượng nào? 

    Căn cứ khoản 4 Điều 18 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND về đối tượng miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

    - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

    - Người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.

    - Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật Đất đai để tích tụ, tập trung đất đai thực hiện dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng dược liệu.

    - Hộ gia đình, cá nhân có biến động đất đai đối với thửa đất tặng, cho quyền sử dụng đất (đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) để xây dựng công trình công cộng.

    - Hộ nghèo; hộ cận nghèo. 

    Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ

    Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC. Nguyên tắc và căn cứ xác định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định theo khoản 1 Điều 22 Luật Phí và lệ phí 2015, đảm bảo nguyên tắc và căn cứ sau:

    - Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí đảm bảo nguyên tắc xác định mức thu phí và nguyên tắc xác định mức thu lệ phí.

    - Xây dựng mức thu các khoản phí, lệ phí cần đảm bảo:

    + Căn cứ mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có) để làm cơ sở đề xuất mức thu.

    + Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí. Mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.

    + Tham khảo mức thu lệ phí của các địa phương liền kề hoặc địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng để bảo đảm sự hài hòa giữa các địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    18