Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bình Thuận năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Lê Thị Thanh Lam
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bình Thuận năm 2025? Trường hợp nào không được cấp sổ đỏ?

Nội dung chính

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bình Thuận năm 2025

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bình Thuận năm 2025 vẫn đang được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:

    STT

    Nội dung thu

    Đơn vị tính

    Mức thu

    Cấp Giấy chứng nhận
    (CN)

    Công việc địa chính khác

    Giấy CN chỉ có QSDĐ

    Giấy CN QSDĐ, QSHN, tài sản gắn liền với đất

    I

    Cấp Giấy chứng nhận lần đầu về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

    1

    Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

    Đồng/giấy

    100.000

    500.000

     

    2

    Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các phường thuộc thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết.

    Đồng/giấy

    26.000

    100.000

     

    3

    Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các xã, thị trấn thuộc huyện và các xã thuộc thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết.

    Đồng/giấy

    13.000

    50.000

     

    II

    Cấp đổi, cấp lại, cấp mới Giấy chứng nhận

    1

    Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

    Đồng/giấy

    50.000

    50.000

     

    2

    Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các phường thuộc thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết.

    Đồng/giấy

    20.000

    50.000

     

    3

    Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các xã, thị trấn thuộc huyện và các xã thuộc thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết.

    Đồng/giấy

    10.000

    25.000

     

    III

    Chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp

    1

    Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

    Đồng/lần

     

     

    30.000

    2

    Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các phường thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết.

    Đồng/lần

     

     

    28.000

    3

    Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các xã, thị trấn thuộc huyện và các xã thuộc thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết

    Đồng/lần

     

     

    14.000

    IV

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    1

    Tổ chức

    Đồng/lần

     

     

    30.000

    2

    Hộ gia đình, cá nhân

    Đồng/lần

     

     

    15.000

    Theo đó, lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bình Thuận năm 2025 có các mức phí khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể.

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bình Thuận năm 2025 Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bình Thuận năm 2025 (Hình từ internet)

    Trường hợp nào không được cấp sổ đỏ?

    Theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ) trong các trường hợp sau đây:

    (1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

    (2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    (3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    (4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

    (5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

    (6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

    (7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh. 

    Nguyên tắc, căn cứ xác định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ

    Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC và điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC. Nguyên tắc và căn cứ xác định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định theo khoản 1 Điều 22 Luật Phí và lệ phí 2015, đảm bảo nguyên tắc và căn cứ sau:

    - Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí đảm bảo mức thu được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

    Xây dựng mức thu lệ phí cần đảm bảo:

    - Căn cứ mức thu lệ phí hiện hành (nếu có) để làm cơ sở đề xuất mức thu.

    Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ lệ phí. Mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.

    - Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

    Tham khảo mức thu lệ phí của các địa phương liền kề hoặc địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng để bảo đảm sự hài hòa giữa các địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    143