Mức phạt vi phạm thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP không đúng thẩm quyền là bao nhiêu?
Nội dung chính
Mức phạt vi phạm thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP không đúng thẩm quyền là bao nhiêu?
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP như sau:
Điều 27. Vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP
[...]
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không đúng thẩm quyền;
b) Nêu các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra cạnh tranh không bình đẳng;
c) Không đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư theo yêu cầu của hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu;
d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư không đầy đủ nội dung, không chính xác, không đúng thẩm quyền;
đ) Không thực hiện hoặc thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư không đúng tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu nhưng không làm thay đổi kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đúng tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dẫn đến thay đổi kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
Theo đó, hành vi vi phạm thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP không đúng thẩm quyền sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Lưu ý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì mức phạt trên là mức phạt đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
Mức phạt vi phạm thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP không đúng thẩm quyền là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ mời thầu dự án PPP được phê duyệt căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 49 Nghị định 35/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 18 Điều 1 Nghị định 71/2025/NĐ-CP quy định về lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu như sau:
Điều 49. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
1. Hồ sơ mời thầu được phê duyệt căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu sau đây:
a) Quyết định phê duyệt dự án PPP, trừ dự án quy định tại điểm d khoản này;
b) Kết quả sơ tuyển đối với dự án áp dụng đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển;
c) Kết quả đàm phán, trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật PPP;
d) Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP và kết quả đàm phán với nhà đầu tư đối với dự án quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 của Luật PPP;
đ) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP (đối với dự án quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 của Luật PPP), báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP và các tài liệu liên quan;
e) Các quy định của pháp luật và chính sách của Nhà nước có liên quan.
Trường hợp cần thiết, căn cứ yêu cầu thực tế của dự án, cơ quan có thẩm quyền quyết định việc lập hồ sơ mời thầu căn cứ thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán được duyệt nhưng phải bảo đảm không làm hạn chế tính cạnh tranh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, không hạn chế quyền thay đổi hoặc tự thực hiện thiết kế sau thiết kế cơ sở của nhà đầu tư và không làm kéo dài thời gian thực hiện dự án.
[...]
Như vậy, hồ sơ mời thầu dự án PPP được phê duyệt căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu được nêu trên.
Việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP được thực hiện như nào?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 49 Nghị định 35/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 18 Điều 1 Nghị định 71/2025/NĐ-CP quy định về lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu như sau:
Điều 49. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
[...]
5. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Bên mời thầu trình cơ quan có thẩm quyền dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan đồng thời gửi đơn vị thẩm định;
b) Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 71 của Nghị định này;
c) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
d) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền cho bên mời thầu phê duyệt hồ sơ mời thầu
Theo đó, việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP được thực hiện sau:
- Bên mời thầu trình cơ quan có thẩm quyền dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan đồng thời gửi đơn vị thẩm định;
- Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 71 Nghị định 35/2021/NĐ-CP;
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
- Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền cho bên mời thầu phê duyệt hồ sơ mời thầu