Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 trong trường hợp nào? Trường hợp nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Nội dung chính
Loại đất nào chịu thuế đất phi nông nghiệp?
Tại Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC có quy định loại đất phải chịu thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:
(1) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
- Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
- Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
(3) Đất phi nông nghiệp thuộc nhóm đất không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 trong trường hợp nào? Trường hợp nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?(Hình từ Internet)
Trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024?
Căn cứ Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Theo đó, 09 trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 bao gồm:
[1] Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
[2] Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
[3] Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi và các cơ sở chữa bệnh xã hội.
[4] Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
[5] Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945, thương binh hạng 1/4, 2/4, người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4, bệnh binh hạng 1/3, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, mẹ Việt Nam anh hùng, cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ, vợ, chồng của liệt sĩ, con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng, người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam và người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
[6] Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo.
[7] Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
[8] Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
[9] Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
Trường hợp nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về trường hợp được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Theo đó, 05 trường hợp được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 50% bao gồm:
[1] Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
[2] Đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
[3] Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
[4] Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4, người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4, bệnh binh hạng 2/3, 3/3, con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;
[5] Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.