Mẫu văn bản cam kết giữa vợ chồng về việc nhà đất là tài sản riêng mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Tài sản riêng của vợ chồng bao gồm các loại tài sản nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, tài sản riêng của vợ chồng bao gồm các loại tài sản sau:
(1) Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;
(2) Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
(3) Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng khi vợ chồng thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;
(4) Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng;
(5) Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ;
(6) Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác;
(7) Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng;
(8) Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng;
(9) Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng sau khi chia tài sản chung.
Mẫu văn bản cam kết giữa vợ chồng về việc nhà đất là tài sản riêng mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Tại sao cần phải có văn bản cam kết giữa vợ chồng về việc nhà đất là tài sản riêng?
Theo quy định tại Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Điều 13 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì được coi là có sự đồng ý của bên kia, trừ trường hợp định đoạt tài sản chung là bất động sản; động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu hoặc tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình (*) phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng định đoạt tài sản chung là các tài sản tại (*) mà không có thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu và giải quyết hậu quả pháp lý của giao dịch vô hiệu.
Theo đó, việc định đoạt nhà đất (bất động sản) là tài sản chung của vợ chồng cần phải có sự thỏa thuận bằng văn bản giữa vợ chồng. Nếu một bên vợ hoặc chồng thực hiện việc định đoạt mà không có thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên thì bên còn lại có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu và giải quyết hậu quả pháp lý của giao dịch vô hiệu.
Chính vì lý do trên, mà khi thực hiện các giao dịch như tặng cho, mua bán, thế chấp tài sản là nhà đất thì cần phải có văn bản cam kết giữa vợ chồng về việc nhà đất là tài sản riêng để tránh xảy ra tranh chấp, Nếu tranh chấp mà không có văn bản cam kết để chứng minh, có thể nhà đất mang đi giao dịch sẽ bị xem là tài sản chung dẫn đến giao dịch bị vô hiệu, gây mất thời gian, công sức, tiền bạc và thậm chí ảnh hưởng đến người thứ ba trong giao dịch.
Do đó, nếu một bên có nhà đất là tài sản riêng, thì để tránh tranh chấp sau này, vợ chồng nên lập văn bản cam kết xác nhận rõ ràng đây là tài sản riêng. Văn bản này sẽ giúp:
+ Xác định rõ quyền sở hữu, tránh nhầm lẫn với tài sản chung của hai vợ chồng.
+ Giúp việc mua bán, thế chấp, tặng cho tài sản sau này dễ dàng hơn vì khi thực hiện công chứng hợp đồng giao dịch liên quan tới việc định đoạt tài sản, công chứng viên sẽ yêu cầu chứng minh tài sản riêng hoặc bên nhận thế chấp sẽ yêu cầu điều tương tự.
+ Ngăn ngừa tranh chấp nếu có vấn đề phát sinh như ly hôn hoặc chia tài sản chung...
Tóm lại, việc lập văn bản cam kết giữa vợ chồng về việc nhà đất là tài sản riêng giúp đảm bảo tính rõ ràng về quyền sở hữu, tránh tranh chấp phát sinh và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên khi thực hiện các giao dịch liên quan đến nhà đất.
Mẫu văn bản cam kết giữa vợ chồng về việc nhà đất là tài sản riêng mới nhất năm 2025
Pháp luật hiện hành không có quy định về mẫu văn bản cam kết giữa vợ chồng về việc nhà đất là tài sản riêng, vì vậy, người đọc có thể tham khảo mẫu dưới đây:
Tải mẫu về Tại đây
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN CAM KẾT TÀI SẢN RIÊNG
Hôm nay, ngày…. tháng … năm ….., tại ……………………….
Tôi là: ........... Sinh năm: .......
CCCD/Căn cước/Hộ chiếu số: ....... do .......... cấp ngày ..........
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………….
Và chồng tôi là ông: ........... Sinh năm: .......
CCCD/Căn cước/Hộ chiếu số: ....... do .......... cấp ngày ..........
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………….
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số .... quyển số ..... do Ủy ban nhân dân ............. đăng ký ngày ........
Bằng văn bản này tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau đây:
1. Ông ….. là chủ sử hữu, chủ sử dụng hợp pháp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại địa chỉ: …………. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …., số vào sổ cấp GCN………. do ……… cấp ngày ………, đứng tên …….
Thông tin cụ thể về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như sau:
* Quyền sử dụng đất:
- Thửa đất số: …………………………………..…….…..
- Tờ bản đồ số: ……………………………………..….…
- Địa chỉ thửa đất: ……………………………………..…
- Diện tích: … m2 (Bằng chữ: …………………. mét vuông)
- Hình thức sử dụng: ……………………………….…….
- Mục đích sử dụng: ………………………………………
- Thời hạn sử dụng: …………………………………….....
Nguồn gốc sử dụng: Nhận tặng cho đất …………………..
* Tài sản gắn liền với đất:
- Loại nhà: ..........................; - Diện tích sàn xây dựng: ..............m2
- Kết cấu nhà: .................... ; - Số tầng: ..................................
- Thời hạn sử dụng................. ; - Năm hoàn thành xây dựng : ………….
2. Bằng văn bản này, tôi xin cam kết như sau:
- Quyền sử dụng đất nêu trên là do vợ/chồng tôi - bà/ông........ được bố mẹ tặng cho riêng, tôi không có bất cứ một sự đóng góp nào vào việc tạo lập khối tài sản nêu trên.
- Việc cam kết tài sản riêng không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản cam kết này sẽ bị vô hiệu nếu có sở sở xác định việc lập văn bản cam kết nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản.
- Những thông tin về nhân thân về tài sản trong văn bản cam kết này là đúng sự thật.
-Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.
- Nội dung của văn bản cam kết theo đúng qui định pháp luật, đạo đức xã hội.
- Tôi đã đọc lại văn bản cam kết này và đồng ý toàn bộ nội dung trên, đồng thời ký, điểm chỉ vào văn bản cam kết này trước sự chứng kiến của công chứng viên.
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ)