Người có thẩm quyền trong đấu thầu là ai theo Luật Đấu thầu mới nhất?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Người có thẩm quyền trong đấu thầu là ai theo Luật Đấu thầu mới nhất? Trách nhiệm của người có thẩm quyền trong đấu thầu được quy định như nào?

Nội dung chính

    Người có thẩm quyền trong đấu thầu là ai theo Luật Đấu thầu mới nhất?

    Căn cứ tại khoản 24 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định như sau:

    Điều 4. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    24. Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư đối với dự án hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư đối với dự toán mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
    25. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà đầu tư có thể là nhà đầu tư độc lập hoặc nhà đầu tư liên danh.
    [...]

    Như vậy, người có thẩm quyền trong đấu thầu là người quyết định đầu tư đối với dự án hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư đối với dự toán mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.

    Người có thẩm quyền trong đấu thầu là ai theo Luật Đấu thầu mới nhất?

    Người có thẩm quyền trong đấu thầu là ai theo Luật Đấu thầu mới nhất? (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của người có thẩm quyền trong đấu thầu được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 77 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 45 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 và khoản 46 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định trách nhiệm của người có thẩm quyền trong đấu thầu cụ thể như sau:

    - Phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 36 của Luật Đấu thầu 2023.

    - Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, đ khoản 1 và các điểm b, c, đ khoản 2 Điều 17 của Luật Đấu thầu 2023.

    - Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của .

    - Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác đấu thầu, thực hiện hợp đồng.

    - Đối với lựa chọn nhà thầu, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây:

    + Điều chỉnh nhiệm vụ và thẩm quyền của chủ đầu tư trong trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các yêu cầu của dự án, gói thầu;

    + Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023;

    + Có ý kiến đối với việc xử lý tình huống trong trường hợp phức tạp theo đề nghị của chủ đầu tư quy định tại điểm a khoản 3 Điều 88 của Luật Đấu thầu 2023.

    - Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau:

    + Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    + Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu;

    + Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu;

    + Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    + Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu;

    + Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn;

    + Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023.

    - Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

    - Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật Đấu thầu 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Nội dung giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 131 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định nội dung giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền như sau:

    - Giám sát hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các nội dung quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 86 Luật Đấu thầu 2023, bao gồm:

    (1) Việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu trong lập, thẩm định (nếu có), phê duyệt các nội dung trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

    (2) Việc đáp ứng thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt; công khai thông tin trong đấu thầu;

    (3) Năng lực của tổ chuyên gia, tổ thẩm định;

    (4) Việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan về tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

    (5) Quá trình đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;

    (6) Việc làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

    (7) Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu của chủ đầu tư;

    (8) Việc đáp ứng về tiến độ, chất lượng của nhà thầu theo hợp đồng đã ký;

    (9) Các nội dung cần thiết khác để đảm bảo lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp đồng đáp ứng yêu cầu về chất lượng, tiến độ, hiệu quả.

    saved-content
    unsaved-content
    1