Mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất mới nhất 2026? Chi tiết cách viết mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất
Nội dung chính
Mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất mới nhất 2026? Chi tiết cách viết mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất
Từ ngày 01/7/2025, Quyết định cưỡng chế thu hồi đất được lập theo Mẫu số 48 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Mẫu số 48 Quyết định cưỡng chế thu hồi đất áp dụng từ ngày 01/7/2025 có nội dung như sau:
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế thu hồi đất CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... Căn cứ Luật ............................................................................................................... ; Căn cứ Luật Đất đai ................................................................................................... ; Căn cứ Nghị định ....................................................................................................... ; Căn cứ Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ...về việc thu hồi đất...; Xét đề nghị của .... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ..., QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ………………………………………………………………………….. Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ ngày ... tháng ... năm... đến ngày ... tháng ... năm ... Điều 2. 1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... 2. …1 có trách nhiệm giao Quyết định này cho2 ... và niêm yết công khai Quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ..., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ... 3. Giao3... triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật. 4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế: ……………………………………….. 5. 4... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
>>>>> Tải mẫu số 48 quyết định cưỡng chế thu hồi đất mới nhất 2026 Tại đây
Dưới đây là chi tiết hướng dẫn cách viết mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(1) Ghi tên đơn vị, tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp xã được giao nhiệm vụ.
(2) Ghi tên người có đất thu hồi hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(3) Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ.
(4) Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ; người có đất thu hồi hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất mới nhất 2026? Chi tiết cách viết mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất (Hình từ Internet)
Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất thuộc về ai?
Căn cứ theo khoản 3, 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể như sau :
Điều 89. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
[...]
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
Quyết định cưỡng chế phải được thi hành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người bị cưỡng chế nhận được quyết định cưỡng chế hoặc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản về việc người bị cưỡng chế vắng mặt hoặc người bị cưỡng chế từ chối nhận quyết định cưỡng chế, trừ trường hợp quyết định cưỡng chế quy định thời gian dài hơn.
[...]
5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cưỡng chế theo quy định của pháp luật về khiếu nại; bảo đảm điều kiện, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí kinh phí cưỡng chế thu hồi đất;
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
[...]
đ) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai;
[...]
2. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, cụ thể như sau:
[...]
d) Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai; ban hành quyết định thành lập Ban cưỡng chế thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 4 Điều 89 Luật Đất đai;
Như vậy, thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất từ 1 7 2025 sẽ chuyển giao cho Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã, cụ thể:
- Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất (Cưỡng chế thu hồi đất) và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất, ban hành quyết định thành lập Ban cưỡng chế thu hồi đất.
Nguyên tắc, điều kiện cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 89 Luật Đất đai 2024, quy định về việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Tiến hành công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;
- Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính.
Không thực hiện cưỡng chế trong thời gian từ 10 giờ đêm ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, ngày lễ theo truyền thống của đồng bào dân tộc; trong thời gian 15 ngày trước và sau thời gian nghỉ Tết Âm lịch và các trường hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương;
- Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và đối tượng khác có liên quan đến khu đất thu hồi (nếu có).
Đồng thời, căn cứ tại khoản 2 Điều 89 Luật Đất đai 2024, quy định về việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành mà người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã vận động, thuyết phục;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành;
- Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành.
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản.
