Mẫu đơn điều chỉnh hợp đồng thuê đất 2026? Tải về Mẫu đơn điều chỉnh hợp đồng thuê đất mới nhất
Nội dung chính
Mẫu đơn điều chỉnh hợp đồng thuê đất 2026? Tải về Mẫu đơn điều chỉnh hợp đồng thuê đất mới nhất
Mẫu điều chỉnh hợp đồng thuê đất mới nhất năm 2026 đang được áp dụng theo Mẫu số 5b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT Căn cứ…………………………………………………………..; Căn cứ Luật Đất đai……………………………………………; Căn cứ Nghị định ………………………………………………; Căn cứ Quyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về việc1…………… Hôm nay, ngày... tháng... năm... tại……………………….....................................................……., chúng tôi gồm: I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT: ……………………………………………………………………………… II. BÊN THUÊ ĐẤT: ……………………………………………………………………………… (Ghi theo Hợp đồng thuê đất, Quyết định cho thuê đất hoặc điều chỉnh quyết định cho thuê đất...). III. HAI BÊN THỎA THUẬN ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT SỐ... NGÀY... THÁNG... NĂM... VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY: Điều 1. Điều chỉnh………….như sau: ……………………………………………………………………………… Điều 2. Điều chỉnh……………như sau: ……………………………………………………………………………… Điều 3……………………………………………………………………………… Điều.... . Điều chỉnh Hợp đồng này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng số... ngày... tháng... năm... và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất. Điều chỉnh Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……/.
_____________________________ 1 Ghi theo Quyết định cho thuê đất hoặc điều chỉnh quyết định cho thuê đất…. |
>>>> Tải về File Mẫu đơn điều chỉnh hợp đồng thuê đất mới nhất

Mẫu đơn điều chỉnh hợp đồng thuê đất 2026? Tải về Mẫu đơn điều chỉnh hợp đồng thuê đất mới nhất (Hình từ Internet)
Hợp đồng cho thuê đất có bắt buộc phải công chứng không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất cụ thể như sau:
Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
[…]
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
[…]
Theo đó, hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Như vậy, hợp đồng cho thuê đất không bắt buộc phải công chứng theo quy định.
Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân là bao lâu?
Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024, quy định về đất sử dụng có thời hạn như sau:
Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
c) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
d) Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản này.
[...]
Như vậy, thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm.
