02 mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất 2026? Hướng dẫn cách ghi phiếu thu thập thông tin về thửa đất 2026
Nội dung chính
02 mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất 2026? Hướng dẫn cách ghi phiếu thu thập thông tin về thửa đất 2026
Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định 02 mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất lần lượt là Mẫu số 30, Mẫu số 31 cụ thể:
Mẫu số 30 mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP như sau:

>>> Tải về: Mẫu số 30 mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất nông nghiệp).
Cách ghi:
- (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
- (2) Ghi rõ tên xứ đồng.
- (3) Ghi rõ loại đất.
Mẫu số 31 mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP như sau:

>>> Tải về: Mẫu số 31 mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp).
Cách ghi:
- (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
- (2) Ghi rõ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
02 mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất 2026? Hướng dẫn cách ghi phiếu thu thập thông tin về thửa đất 2026 (Hình từ Internet)
Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất, khu đất cần định giá theo phương pháp so sánh gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định việc khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất, khu đất cần định giá theo phương pháp so sánh gồm:
(1) Mục đích sử dụng đất;
(2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP như sau:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
+ Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;
+ Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;
+ Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;
+ Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;
+ Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
+ Hiện trạng môi trường, an ninh;
+ Thời hạn sử dụng đất;
+ Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương, chi phí phát triển thương hiệu, chi phí thúc đẩy kinh doanh, hỗ trợ khách hàng, quà tặng, khuyến mại mà chủ đầu tư đã cộng vào giá bán và các chi phí hợp lý khác ảnh hưởng đến giá đất.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:
+ Năng suất cây trồng, vật nuôi;
+ Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
+ Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;
+ Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
+ Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
Thông tin về thửa đất tại mục 2 trên Giấy chứng nhận thể hiện những thông tin gì?
Căn cứ tại Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về thông tin về thửa đất
Theo đó, thông tin về thửa đất tại mục 2 trên Giấy chứng nhận bao gồm các thông tin và thể hiện như sau:
- Ghi “Thửa đất số: …; tờ bản đồ số: ...” theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin về diện tích được thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin về loại đất được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin về hình thức sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin về địa chỉ được thể hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 8 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và các thông tin khác về thửa đất quy định tại Điều 8 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.

