Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất là mẫu nào từ ngày 10/10/2025?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất là mẫu nào? Cách điền đơn đăng ký mua nhà ở xã hội sửa đổi từ ngày 10/10/2025.

Nội dung chính

    Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất là mẫu nào từ ngày 10/10/2025?

    Căn cứ vào khoản 7 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, có nội dung như sau:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
    [...]
    6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 78 như sau:
    “4. Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có quy mô dưới 10 ha, chủ đầu tư dự án đã được chấp thuận thực hiện nghĩa vụ nhà ở xã hội theo hình thức nộp bằng tiền trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa tính, chưa nộp số tiền chủ đầu tư phải nộp tương đương giá trị quỹ đất ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải dành để xây dựng nhà ở xã hội thì thực hiện tính, thu, nộp theo quy định tại Nghị định này; trường hợp đã tính tiền nhưng chưa nộp tiền thì phải nộp số tiền đã tính và số tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 2a Điều 19 của Nghị định này.
    Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có quy mô dưới 10 ha, chủ đầu tư dự án đã được chấp thuận thực hiện nghĩa vụ nhà ở xã hội theo hình thức nộp bằng tiền trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đã tính, đã nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không phải nộp số tiền theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 của Nghị định này.”
    7. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01 tại Phụ lục II (đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội).

    Theo đó, mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội vẫn sẽ là Mẫu số 01 tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP nhưng được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP.

    Tải về Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP.

    Lưu ý: Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội sửa đổi này áp dụng từ ngày 10/10/2025.

    Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất là mẫu nào từ ngày 10/10/2025?

    Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất là mẫu nào từ ngày 10/10/2025? (Hình từ Internet)

    Cách điền đơn đăng ký mua nhà ở xã hội sửa đổi từ ngày 10/10/2025

    Điền theo mẫu và lưu ý một số nội dung tương ứng với số chú thích trong mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội như sau:

    (1) Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.

    (2) Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    (3) Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...

    (4) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (5) Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.

    (6) Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.

    (7) Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.

    Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).

    (8) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (9) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (10) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (11) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng. Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (12) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (13) Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: cụ thể trong trường hợp này là mua.

    saved-content
    unsaved-content
    1