08:03 - 30/12/2024

Mẫu báo cáo tình hình phát triển đô thị 2025 mới nhất là mẫu nào?

Mẫu báo cáo tình hình phát triển đô thị 2025 mới nhất là mẫu nào theo quy định hiện hành?

Nội dung chính

    Mẫu báo cáo tình hình phát triển đô thị 2025 mới nhất là mẫu nào?

    Mẫu báo cáo tình hình phát triển đô thị 2025 mới nhất là Mẫu số 005 - Báo cáo tình hình phát triển đô thị Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BXD.

    >> Tải về Mẫu báo cáo tình hình phát triển đô thị 2025 Tại đây

    Mẫu báo cáo tình hình phát triển đô thị 2025 mới nhất là mẫu nào?Mẫu báo cáo tình hình phát triển đô thị 2025 mới nhất là mẫu nào? (Hình từ internet)

    Thế nào là dự án đầu tư phát triển đô thị?

    Căn cứ khoản 8 điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP về dự án phát triển đô thị như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:

    ...

    4. Khu vực cải tạo đô thị là khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng nhằm nâng cao chất lượng đô thị hiện có nhưng không làm thay đổi cơ bản cấu trúc đô thị.
    5. Khu vực bảo tồn đô thị là khu vực phát triển đô thị nhằm bảo tồn, tôn tạo các giá trị văn hóa, lịch sử của đô thị.
    6. Khu vực tái thiết đô thị là khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng mới trên nền các công trình cũ đã được phá bỏ của đô thị hiện hữu.
    7. Khu vực có chức năng chuyên biệt là khu vực phát triển đô thị nhằm hình thành các khu chức năng chuyên biệt như khu kinh tế, khu du lịch - nghỉ dưỡng, khu đại học...

    8. Dự án đầu tư phát triển đô thị bao gồm dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị.

    ...

    Theo quy định tại khoản 9 điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về dự án đầu tư xây dựng khu đô thị:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:

    ...

    3. Khu vực phát triển đô thị mở rộng là khu vực phát triển đô thị bao gồm cả khu vực đô thị hiện hữu và khu vực đô thị mới có sự kết nối đồng bộ về hạ tầng đô thị.

    4. Khu vực cải tạo đô thị là khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng nhằm nâng cao chất lượng đô thị hiện có nhưng không làm thay đổi cơ bản cấu trúc đô thị.
    5. Khu vực bảo tồn đô thị là khu vực phát triển đô thị nhằm bảo tồn, tôn tạo các giá trị văn hóa, lịch sử của đô thị.
    6. Khu vực tái thiết đô thị là khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng mới trên nền các công trình cũ đã được phá bỏ của đô thị hiện hữu.
    7. Khu vực có chức năng chuyên biệt là khu vực phát triển đô thị nhằm hình thành các khu chức năng chuyên biệt như khu kinh tế, khu du lịch - nghỉ dưỡng, khu đại học...
    8. Dự án đầu tư phát triển đô thị bao gồm dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị.

    9. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là dự án được quy định tại khoản 15a Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.

    Dẫn chiếu đến khoản 15a Điều 3 Luật Xây dựng 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau: “Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với nhà ở hoặc công trình xây dựng khác theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị.”

    Và tại khoản 10 điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP quy định về dự án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:

    ...

    10. Dự án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị là dự án đầu tư xây dựng mới; hoặc là mở rộng, cải tạo chỉnh trang công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật.

    Như vậy, dự án đầu tư phát triển đô thị bao gồm dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị.

    Chủ đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị được phân loại thế nào?

    Căn cứ khoản 12 Điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP và khoản 13 Điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP quy định:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
    ...
    12. Chủ đầu tư cấp 1 là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu đô thị được quy định theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.

    13. Chủ đầu tư thứ cấp là chủ đầu tư cấp 2 hoặc chủ đầu tư các cấp tiếp theo tham gia đầu tư vào dự án đầu tư phát triển đô thị thông qua việc thuê, giao hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng thuộc dự án đầu tư phát triển đô thị để đầu tư xây dựng công trình.

    ...

    Như vậy, theo quy định trên, chủ đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị được phân loại cụ thể là:

    - Chủ đầu tư cấp 1 là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu đô thị được quy định theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.

    - Chủ đầu tư thứ cấp là chủ đầu tư cấp 2 hoặc chủ đầu tư các cấp tiếp theo tham gia đầu tư vào dự án đầu tư phát triển đô thị thông qua việc thuê, giao hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng thuộc dự án đầu tư phát triển đô thị để đầu tư xây dựng công trình.

    36