Mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập dự kiến? Mã số tỉnh xã Quảng Ninh 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập dự kiến? Mã số tỉnh xã Quảng Ninh 2025. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh chi tiết các xã phường sau sáp nhập

Nội dung chính

    Mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập dự kiến? Mã số tỉnh xã Quảng Ninh 2025

    Bộ Tài chính đang lấy ý kiến về dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

    Căn cứ Phụ lục I, II ban hành kèm theo dự thảo Quyết định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025 để sử dụng thống nhất trong cả nước quy định mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập như sau:

    - Về mã số tỉnh Quảng Ninh mới: Sau sáp nhập mã số tỉnh Quảng Ninh mới là 22.

    Dưới đây là danh sách 56 mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh đi kèm các tên xã phường mới và xã phường sáp nhập tại Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 cụ thể như sau:

    STT

    Mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh

    Tên xã phường mới

    Tên xã phường cũ

    Trụ sở mới

    1

    07054

    Xã Quảng La

    Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân, Quảng La

    xã Quảng La

    2

    07060

    Xã Thống Nhất

    Vũ Oai, Hòa Bình, Thống Nhất, Đồng Lâm (một phần)

    xã Thống Nhất

    3

    06799

    Xã Hải Hòa

    Hải Lạng (một phần), Hải Hòa (một phần)

    xã Hải Hòa

    4

    06862

    Xã Tiên Yên

    Tiên Yên, Phong Dụ, Tiên Lãng, Yên Than (một phần), Đại Dực (một phần), Đông Ngũ (một phần), Vô Ngại (một phần)

    huyện Tiên Yên

    5

    06874

    Xã Điền Xá

    Hà Lâu, Điền Xá, Yên Than (phần còn lại)

    xã Điền Xá

    6

    06877

    Xã Đông Ngũ

    Đông Hải, Đại Dực (phần còn lại), Đông Ngũ (phần còn lại)

    xã Đông Ngũ

    7

    06886

    Xã Hải Lạng

    Đồng Rui, Hải Lạng (phần còn lại), Hải Hòa (phần còn lại)

    xã Hải Lạng

    8

    06985

    Xã Lương Minh

    Đồng Sơn, Lương Minh

    xã Lương Minh

    9

    06979

    Xã Kỳ Thượng

    Thanh Lâm, Đạp Thanh, Kỳ Thượng

    xã Đạp Thanh

    10

    06970

    Xã Ba Chẽ

    Ba Chẽ, Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc, Hải Lạng (phần còn lại)

    Huyện ủy Ba Chẽ

    11

    06913

    Xã Quảng Tân

    Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm, Quảng Tân

    xã Quảng Tân

    12

    06895

    Xã Đầm Hà

    Đầm Hà, Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập

    huyện Đầm Hà

    13

    06922

    Xã Quảng Hà

    thị trấn Quảng Hà, Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong, Quảng Long (một phần)

    thị trấn Quảng Hà

    14

    06946

    Xã Đường Hoa

    Quảng Sơn, Đường Hoa, Quảng Long (phần còn lại)

    xã Quảng Long

    15

    06931

    Xã Quảng Đức

    Quảng Thành, Quảng Thịnh, Quảng Đức

    xã Quảng Thành

    16

    06841

    Xã Hoành Mô

    Đồng Văn, Hoành Mô

    xã Hoành Mô

    17

    06856

    Xã Lục Hồn

    Đồng Tâm, Lục Hồn

    xã Lục Hồn

    18

    06838

    Xã Bình Liêu

    Bình Liêu, Húc Động, Vô Ngại (phần còn lại)

    huyện Bình Liêu

    19

    06724

    Xã Hải Sơn

    Bắc Sơn, Hải Sơn

    xã Hải Sơn

    20

    06733

    Xã Hải Ninh

    Quảng Nghĩa, Hải Tiến

    xã Hải Tiến

    21

    06757

    Xã Vĩnh Thực

    Vĩnh Trung, Vĩnh Thực

    xã Vĩnh Thực

    22

    07090

    Phường An Sinh

    Bình Dương, An Sinh, Việt Dân, Đức Chính (một phần)

    phường Bình Dương

    23

    07093

    Phường Đông Triều

    Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, Nguyễn Huệ, Đức Chính (phần còn lại)

    thành phố Đông Triều

    24

    07081

    Phường Bình Khê

    Tràng An, Bình Khê, Tràng Lương

    phường Bình Khê

    25

    07069

    Phường Mạo Khê

    Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ, Mạo Khê

    phường Mạo Khê

    26

    07114

    Phường Hoàng Quế

    Yên Đức, Hoàng Quế, Hồng Thái Tây, Hồng Thái Đông

    phường Hoàng Quế

    27

    06832

    Phường Yên Tử

    Phương Đông, Phương Nam, Thượng Yên Công

    Ban Quản lý Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử

    28

    06820

    Phường Vàng Danh

    Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh, Trưng Vương (một phần)

    phường Trưng Vương

    29

    06811

    Phường Uông Bí

    Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh, Trưng Vương (phần còn lại)

    thành phố Uông Bí

    30

    07135

    Phường Đông Mai

    Minh Thành, Đông Mai

    phường Đông Mai

    31

    07147

    Phường Hiệp Hòa

    Cộng Hòa, Sông Khoai, Hiệp Hòa

    phường Hiệp Hòa

    32

    07132

    Phường Quảng Yên

    Yên Giang, Quảng Yên, Tiền An

    thị xã Quảng Yên

    33

    07168

    Phường Hà An

    Tân An, Hà An, Hoàng Tân, Liên Hòa (một phần)

    phường Hà An

    34

    07183

    Phường Phong Cốc

    Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc, Cẩm La

    phường Phong Cốc

    35

    07180

    Phường Liên Hòa

    Phong Hải, Liên Vị, Tiền Phong, Liên Hòa (phần còn lại)

    xã Liên Hòa

    36

    06706

    Phường Tuần Châu

    Đại Yên, Tuần Châu, Hà Khẩu (một phần)

    phường Đại Yên

    37

    06661

    Phường Việt Hưng

    Giếng Đáy, Việt Hưng, Hà Khẩu (phần còn lại)

    phường Giếng Đáy

    38

    06673

    Phường Bãi Cháy

    Hùng Thắng, Bãi Cháy

    phường Bãi Cháy

    39

    06652

    Phường Hà Tu

    Hà Phong, Hà Tu

    phường Hà Phong

    40

    06676

    Phường Hà Lầm

    Cao Thắng, Hà Trung, Hà Lầm

    phường Cao Thắng

    41

    06658

    Phường Cao Xanh

    Hà Khánh, Cao Xanh

    phường Cao Xanh

    42

    06685

    Phường Hồng Gai

    Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo, Hồng Gai

    phường Trần Hưng Đạo

    43

    06688

    Phường Hạ Long

    Hồng Hà, Hồng Hải

    phường Hồng Hải

    44

    07030

    Phường Hoành Bồ

    Hoành Bồ, Sơn Dương, Lê Lợi, Đồng Lâm (phần còn lại)

    phường Hoành Bồ

    45

    06760

    Phường Mông Dương

    Mông Dương, Dương Huy

    phường Mông Dương

    46

    06778

    Phường Quang Hanh

    Cẩm Thạch, Cẩm Thủy, Quang Hanh

    phường Quang Hanh

    47

    06793

    Phường Cẩm Phả

    Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây, Cẩm Đông

    Thành phố Cẩm Phả

    48

    06781

    Phường Cửa Ông

    Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn, Cửa Ông

    phường Cẩm Sơn

    49

    06712

    Phường Móng Cái 1

    Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ, Hải Xuân

    thành phố Móng Cái

    50

    06709

    Phường Móng Cái 2

    Ninh Dương, Ka Long, Vạn Ninh

    phường Ka Long

    51

    06736

    Phường Móng Cái 3

    Hải Yên, Hải Đông

    phường Hải Yên

    52

    06994

    Đặc khu Vân Đồn

    Cái Rồng, Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên

    huyện Vân Đồn

    53

    07192

    Đặc khu Cô Tô

    Cô Tô, Đồng Tiến, Thanh Lân

    huyện Cô Tô

    54

    06967

    Xã Cái Chiên

    Cái Chiên

    Cái Chiên

    Trên đây là danh sách 54 mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập dự kiến.

    Mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập dự kiến? Mã số tỉnh xã Quảng Ninh 2025

    Mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập dự kiến? Mã số tỉnh xã Quảng Ninh 2025 (Hình từ Internet)

    Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh chi tiết các xã phường sau sáp nhập

    Sau khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã thì bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh sẽ được cập nhật tương ứng. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh sẽ thể hiện được chi tiết đường ranh giới của từng xã phường.

    Dưới đây là bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh chi tiết các xã phường sau sáp nhập:

    Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh

    Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh chi tiết các xã phường, đặc khu mới

    Sáp nhập tỉnh xã thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?

    Việc sáp nhập tỉnh xã khiến không ít người dân băn khoăn: Liệu sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đây có còn giá trị pháp lý khi tên tỉnh, huyện, xã trên giấy tờ đã thay đổi?

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh xã cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    [...]
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
    [...]

    Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    [...]

    Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính thì người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.

    saved-content
    unsaved-content
    148