Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập là gì? Mã số TPHCM có thay đổi không?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập là gì? Mã số TPHCM có thay đổi không? Mã số phường xã Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập là gì? Mã số TPHCM có thay đổi không?

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh cho biết Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện sáp nhập với tỉnh sau:

- Thành phố Hồ Chí Minh sáp nhập tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người.

Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh trong đó quy định mã số TPHCM sau sáp nhập tỉnh như sau:

STT

Mã số tỉnh thành

Tên tỉnh, thành phố

1

01

Thành phố Hà Nội

2

04

Tỉnh Cao Bằng

3

08

Tỉnh Tuyên Quang

4

11

Tỉnh Điện Biên

5

12

Tỉnh Lai Châu

6

14

Tỉnh Sơn La

7

15

Tỉnh Lào Cai

8

19

Tỉnh Thái Nguyên

9

20

Tỉnh Lạng Sơn

10

22

Tỉnh Quảng Ninh

11

24

Tỉnh Bắc Ninh

12

25

Tỉnh Phú Thọ

13

31

Thành phố Hải Phòng

14

33

Tỉnh Hưng Yên

15

37

Tỉnh Ninh Bình

16

38

Tỉnh Thanh Hóa

17

40

Tỉnh Nghệ An

18

42

Tỉnh Hà Tĩnh

19

44

Tỉnh Quảng Trị

20

46

Thành phố Huế

21

48

Thành phố Đà Nẵng

22

51

Tỉnh Quảng Ngãi

23

52

Tỉnh Gia Lai

24

56

Tỉnh Khánh Hòa

25

66

Tỉnh Đắk Lắk

26

68

Tỉnh Lâm Đồng

27

75

Tỉnh Đồng Nai

28

79

Thành phố Hồ Chí Minh

29

80

Tỉnh Tây Ninh

30

82

Tỉnh Đồng Tháp

31

86

Tỉnh Vĩnh Long

32

91

Tỉnh An Giang

33

92

Thành phố Cần Thơ

34

96

Tỉnh Cà Mau

Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập là gì? Như vậy, mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập là 79.

Mã số phường xã Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập

Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số phường xã Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập 2025 như sau:

Dưới đây là bảng mã số phường xã Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập 2025:

Mã số phường xã TP Hồ Chí Minh

Tên đơn vị hành chính cấp xã

25747

Phường Thủ Dầu Một

25750

Phường Phú Lợi

25760

Phường Bình Dương

25768

Phường Phú An

25771

Phường Chánh Hiệp

25813

Phường Bến Cát

25837

Phường Chánh Phú Hòa

25840

Phường Long Nguyên

25843

Phường Tây Nam

25846

Phường Thới Hòa

25849

Phường Hòa Lợi

25888

Phường Tân Uyên

25891

Phường Tân Khánh

25912

Phường Vĩnh Tân

25915

Phường Bình Cơ

25920

Phường Tân Hiệp

25942

Phường Dĩ An

25945

Phường Tân Đông Hiệp

25951

Phường Đông Hòa

25966

Phường Lái Thiêu

25969

Phường Thuận Giao

25975

Phường An Phú

25978

Phường Thuận An

25987

Phường Bình Hòa

26506

Phường Vũng Tàu

26526

Phường Tam Thắng

26536

Phường Rạch Dừa

26542

Phường Phước Thắng

26560

Phường Bà Rịa

26566

Phường Long Hương

26572

Phường Tam Long

26704

Phường Phú Mỹ

26710

Phường Tân Hải

26713

Phường Tân Phước

26725

Phường Tân Thành

26737

Phường Tân Định

26740

Phường Sài Gòn

26743

Phường Bến Thành

26758

Phường Cầu Ông Lãnh

26767

Phường An Phú Đông

26773

Phường Thới An

26782

Phường Tân Thới Hiệp

26785

Phường Trung Mỹ Tây

26791

Phường Đông Hưng Thuận

26800

Phường Linh Xuân

26803

Phường Tam Bình

26809

Phường Hiệp Bình

26824

Phường Thủ Đức

26833

Phường Long Bình

26842

Phường Tăng Nhơn Phú

26848

Phường Phước Long

26857

Phường Long Phước

26860

Phường Long Trường

26876

Phường An Nhơn

26878

Phường An Hội Đông

26882

Phường An Hội Tây

26884

Phường Gò Vấp

26890

Phường Hạnh Thông

26898

Phường Thông Tây Hội

26905

Phường Bình Lợi Trung

26911

Phường Bình Quới

26929

Phường Bình Thạnh

26944

Phường Gia Định

26956

Phường Thạnh Mỹ Tây

26968

Phường Tân Sơn Nhất

26977

Phường Tân Sơn Hòa

26983

Phường Bảy Hiền

26995

Phường Tân Hòa

27004

Phường Tân Bình

27007

Phường Tân Sơn

27013

Phường Tây Thạnh

27019

Phường Tân Sơn Nhì

27022

Phường Phú Thọ Hòa

27028

Phường Phú Thạnh

27031

Phường Tân Phú

27043

Phường Đức Nhuận

27058

Phường Cầu Kiệu

27073

Phường Phú Nhuận

27094

Phường An Khánh

27097

Phường Bình Trưng

27112

Phường Cát Lái

27139

Phường Xuân Hòa

27142

Phường Nhiêu Lộc

27154

Phường Bàn Cờ

27163

Phường Hòa Hưng

27169

Phường Diên Hồng

27190

Phường Vườn Lài

27211

Phường Hòa Bình

27226

Phường Phú Thọ

27232

Phường Bình Thới

27238

Phường Minh Phụng

27259

Phường Xóm Chiếu

27265

Phường Khánh Hội

27286

Phường Vĩnh Hội

27301

Phường Chợ Quán

27316

Phường An Đông

27343

Phường Chợ Lớn

27349

Phường Phú Lâm

27364

Phường Bình Phú

27367

Phường Bình Tây

27373

Phường Bình Tiên

27418

Phường Chánh Hưng

27424

Phường Bình Đông

27427

Phường Phú Định

27439

Phường Bình Hưng Hòa

27442

Phường Bình Tân

27448

Phường Bình Trị Đông

27457

Phường Tân Tạo

27460

Phường An Lạc

27475

Phường Tân Hưng

27478

Phường Tân Thuận

27484

Phường Phú Thuận

27487

Phường Tân Mỹ

25777

Xã Dầu Tiếng

25780

Xã Minh Thạnh

25792

Xã Long Hòa

25807

Xã Thanh An

25819

Xã Trừ Văn Thố

25822

Xã Bàu Bàng

25858

Xã Phú Giáo

25864

Xã Phước Thành

25867

Xã An Long

25882

Xã Phước Hòa

25906

Xã Bắc Tân Uyên

25909

Xã Thường Tân

26545

Xã Long Sơn

26575

Xã Ngãi Giao

26584

Xã Xuân Sơn

26590

Xã Bình Giã

26596

Xã Châu Đức

26608

Xã Kim Long

26617

Xã Nghĩa Thành

26620

Xã Hồ Tràm

26632

Xã Xuyên Mộc

26638

Xã Bàu Lâm

26641

Xã Hòa Hội

26647

Xã Hòa Hiệp

26656

Xã Bình Châu

26659

Xã Long Điền

26662

Xã Long Hải

26680

Xã Đất Đỏ

26686

Xã Phước Hải

26728

Xã Châu Pha

27496

Xã Tân An Hội

27508

Xã An Nhơn Tây

27511

Xã Nhuận Đức

27526

Xã Thái Mỹ

27541

Xã Phú Hòa Đông

27544

Xã Bình Mỹ

27553

Xã Củ Chi

27559

Xã Hóc Môn

27568

Xã Đông Thạnh

27577

Xã Xuân Thới Sơn

27592

Xã Bà Điểm

27595

Xã Tân Nhựt

27601

Xã Vĩnh Lộc

27604

Xã Tân Vĩnh Lộc

27610

Xã Bình Lợi

27619

Xã Bình Hưng

27628

Xã Hưng Long

27637

Xã Bình Chánh

27655

Xã Nhà Bè

27658

Xã Hiệp Phước

27664

Xã Cần Giờ

27667

Xã Bình Khánh

27673

Xã An Thới Đông

27676

Xã Thạnh An

26732

Đặc khu Côn Đảo

Bảng trên đã thể hiện chi tiết mã xã phường TP Hồ Chí Minh gồm 168 đơn vị hành chính gồm 54 xã, 113 phường, 01 đặc khu.

Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi là gì?

Căn cứ Điều 3 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi như sau:

(1) Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính đối với cấp tỉnh

- Trường hợp tách tỉnh

+ Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã không thay đổi.

+ Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã tỉnh mới, mã số đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.

- Trường hợp nhập tỉnh

+ Tỉnh hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.

(2) Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính đối với cấp xã

- Trường hợp tách xã

+ Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.

+ Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã số mới.

- Trường hợp nhập xã

+ Xã hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.

(3) Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, điều chỉnh từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.

> Xem thêm:

Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025
saved-content
unsaved-content
55