10:20 - 26/12/2024

Luật viên chức mới nhất 2025? Chế độ tiền thưởng viên chức 2025 ra sao?

Luật viên chức mới nhất 2025? Chế độ tiền thưởng viên chức 2025 ra sao? Một số điểm cần lưu ý về quy chế tiền thưởng?

Nội dung chính

    Luật viên chức mới nhất 2025?

    Ngày 15/11/2010, Quốc hội ban hành Luật Viên chức 2010 quy định về viên chức; quyền nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

    Luật Viên chức 2010 có hiệu lực từ ngày 01/01/2012 gồm 62 Điều và 6 Chương.

    Tính đến hiện nay, ngày 26/12/2024, chưa có văn bản nào ban hành thay thế cho Luật Viên chức 2010. Do đó, Luật viên chức mới nhất 2025 là Luật Viên chức 2010 được sửa đổi tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019.

    Có 15 Thông tư và Nghị định hướng dẫn Luật Viên chức mới nhất 2025. Cụ thể như sau:

    Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

    Nghị định 71/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức

    Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

    Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

    Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức

    Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

    Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

    Thông tư 07/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức

    Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

    Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức

    Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức

    Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức

    Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập

    Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

    Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức.

    Trên đây, các văn bản hướng dẫn Luật viên chức mới nhất 2025.

    Luật viên chức mới nhất 2025? Chế độ tiền thưởng viên chức 2025 ra sao?

    Luật viên chức mới nhất 2025? Chế độ tiền thưởng viên chức 2025 ra sao? (Hình từ Internet)

    Chế độ tiền thưởng viên chức 2025 ra sao?

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng viên chức 2025 như sau:

    (1) Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024 NĐ-CP.

    (2) Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị.

    - Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

    - Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị;

    - Gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.

    (3) Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP phải bao gồm những nội dung sau:

    - Phạm vi và đối tượng áp dụng;

    - Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;

    - Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;

    - Quy trình, thủ tục xét thưởng;

    - Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).

    (4) Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

    - Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Một số điểm cần lưu ý về quy chế tiền thưởng?

    Khi xây dựng Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định khoản 3 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, trong đó có 04 Lưu ý về Quy chế tiền thưởng của cơ quan đơn vị theo Nghị định 73 như sau:

    (1) Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP;

    (2) Quy định tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất (thể hiện bằng sản phẩm, kết quả cụ thể) và tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;

    (3) Mức tiền thưởng đối với trường hợp thưởng theo thành tích công tác đột xuất và trường hợp thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;

    (4) Về quy trình, thủ tục xét thưởng đề nghị phân loại theo 02 nội dung thực hiện:

    - Tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất

    - Tiền thưởng trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.

    Như vậy, khi xây dựng Quy chế tiền thưởng của cơ quan đơn vị theo Nghị định 73 cần lưu ý một số quy định trên.

    44