Kinh doanh phòng trọ cần đóng thuế gì? Thuế kinh doanh nhà trọ bao nhiêu phần trăm?
Nội dung chính
Kinh doanh phòng trọ cần đóng thuế gì? Thuế kinh doanh nhà trọ bao nhiêu phần trăm?
Khi cá nhân kinh doanh phòng trọ thì cần nộp các khoản phí như thuế thu nhập cá nhân, thuế GTGT và lệ phí môn bài tùy thuộc vào doanh thu từ việc cho thuê của cá nhân hoặc hộ kinh doanh đó.
(1) Về lệ phí môn bài:
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP về mức lệ phí môn bài hộ kinh doanh phòng trọ phải nộp như sau:
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
[...]
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.”
[...]
Quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC về mức lệ phí môn bài khi kinh doanh phòng trọ nộp lệ phí môn bài tương ứng với doanh thu như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 về bãi bỏ lệ phí môn bài như sau:
Điều 10. Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí
[...]
7. Chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
[...]
Như vậy, từ ngày 1/1/2026 sẽ bãi bỏ lệ phí môn bài tức là người cho thuê trọ, kinh doanh nhà trọ sẽ không cần đóng khoản phí này từ năm 2026.
(2) Kinh doanh nhà trọ cần nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế GTGT như sau:
- Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hộ kinh doan h phòng trọ nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế GTGT ở mức 5%.
- Về xác định mức thuế kinh doanh phòng trọ phải nộp quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN |
Trong đó:
+ Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
+ Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.
Ngoài ra, quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
[...]
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Tóm lại, khi kinh doanh phòng trọ cần phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN 5% khi doanh thu từ trên 100 triệu/năm và khoản lệ phí môn bài tương ứng. Tuy nhiên, từ sau 2026 lệ phí môn bài sẽ được bãi bỏ.
Kinh doanh phòng trọ cần đóng thuế gì? Thuế kinh doanh nhà trọ bao nhiêu phần trăm? (Hình từ Internet)
Điều kiện các bên tham gia giao dịch cho thuê nhà trọ là gì?
Căn cứ Điều 161 Luật Nhà ở 2023 về điều kiện kinh doanh phòng trọ như sau:
(1) Giao dịch về cho thuê nhà ở thì phải có đủ điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 161 Luật Nhà ở 2023;
- Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo;
- Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không thuộc trường hợp bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp ngăn chặn theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Không thuộc trường hợp đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền;
- Điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 161 Luật Nhà ở 2023 không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
(2) Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:
- Mua bán, thuê mua, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; bán nhà ở trong trường hợp giải thể, phá sản;
- Tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
- Mua bán, thuê mua nhà ở có sẵn của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở trong các trường hợp sau đây: nhà ở thuộc tài sản công; nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư không thuộc tài sản công;
- Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;
- Nhận thừa kế nhà ở.
(3) Trường hợp cho thuê nhà ở thì ngoài điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 161 Luật Nhà ở 2023, nhà ở còn phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp nước, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Thủ tục đăng ký kinh doanh phòng trọ mới nhất
Bước 1: Xác định hình thức kinh doanh phòng trọ:
- Chọn đăng ký kinh doanh doanh nghiệp: Đối với trường hợp cho thuê nhà trọ quy mô lớn, với nhiều nguồn vốn, không giới hạn về không gian và địa điểm.
- Chọn đăng ký hộ kinh doanh: Phù hợp với quy mô nhỏ, vốn đầu tư ít, phổ biến cho những gia đình kinh doanh nhà trọ nhỏ lẻ, với thủ tục đơn giản và nhanh gọn.
Bước 2: Chuẩn bị thủ tục đăng ký kinh doanh phòng trọ mới nhất 2025
Căn cứ Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về thủ tục đăng ký kinh doanh nhà trọ đối với hộ kinh doanh như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 3: Nộp thủ tục đăng ký kinh doanh phòng trọ
- Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.