Khi cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu thì cần nộp các loại hồ sơ gì?

Khi cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu thì cần nộp hồ sơ gì? Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm những nội dung nào?

Nội dung chính

    Khi cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu thì cần nộp các loại hồ sơ gì?

    Đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư, hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP bao gồm:

    - Đơn đăng ký theo Mẫu số 04/ĐK.

    - Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, sơ đồ công trình (nếu có). Nếu có diện tích đất tăng thêm, cần nộp giấy tờ về việc chuyển quyền và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần tăng thêm.

    - Giấy tờ thừa kế quyền sử dụng đất (nếu có).

    - Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền, hoặc giấy tờ liên quan đến vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có).

    - Hợp đồng hoặc văn bản xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí và kích thước.

    Ngoài ra, trong một số trường hợp cụ thể, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cũng cần nộp thêm các giấy tờ sau:

    - Văn bản xác định thành viên có chung quyền sử dụng đất (đối với hộ gia đình).

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có).

    - Hồ sơ thiết kế công trình đã được thẩm định (nếu có).

    - Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).

    - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính và giấy tờ liên quan đến miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).

    - Giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất nếu chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định.

    - Giấy xác nhận về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).

    Khi cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu thì cần nộp các loại hồ sơ gì? Khi cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu thì cần nộp các loại hồ sơ gì? (Hình từ Internet)

    Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm những nội dung nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về nội dung khi đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu như sau:

    Một số quy định cụ thể về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
    1. Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm:
    a) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;
    b) Thông tin về thửa đất gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất;
    c) Yêu cầu về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc quyền quản lý đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất;
    d) Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).

    Theo đó, nội dung đăng ký lần đầu bao gồm thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản, như tên, giấy tờ nhân thân, và địa chỉ. Cần cung cấp thông tin về thửa đất, gồm số thửa, địa chỉ, diện tích, loại đất, và nguồn gốc sử dụng, cũng như thông tin về tài sản gắn liền, như loại tài sản, diện tích xây dựng, hình thức sở hữu và thời hạn sở hữu.

    Ngoài ra, cần nêu rõ yêu cầu về đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, hoặc quyền quản lý đất, cũng như các yêu cầu khác của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất sẽ cần thời gian trong bao lâu?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP về thời gian thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất cụ thể như sau:

    - Chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp, thừa kế, tặng cho không quá 10 ngày.

    - Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê hằng năm không quá 10 ngày.

    - Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án hạ tầng không quá 5 ngày; xóa đăng ký cho thuê không quá 3 ngày.

    - Thay đổi thông tin người sử dụng đất không quá 5 ngày, giảm diện tích do sạt lở không quá 10 ngày.

    - Thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất không quá 7 ngày.

    - Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không quá 10 ngày, thay đổi tài sản không quá 7 ngày.

    - Các trường hợp khác như chia tách, nhận quyền sử dụng đất do hòa giải, xử lý tài sản thế chấp đều không quá 8 ngày; xây dựng công trình ngầm không quá 15 ngày.

    Ngoài ra, cấp Giấy chứng nhận theo quy hoạch không quá 5 ngày và đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không quá 10 ngày.

    17