Khai thác dữ liệu đất đai Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai tốn bao nhiêu tiền?
Nội dung chính
Thông tư 56/2024/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành đã điều chỉnh và quy định chi tiết các mức thu, quy trình thu, nộp, quản lý, cũng như sử dụng phí khi khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống Thông tin Quốc gia về đất đai.
Chi phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện nội dung phân bố các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch của quy hoạch đó.
Chi phí tra cứu bản đồ quy hoạch sử dụng đất được quy định tại Mục III, Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống Thông tin Quốc gia về đất đai, ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BTC, với nội dung cụ thể như sau:
Loại tài liệu | Đơn vị tính | Đơn vị (đồng) | Lưu ý |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ) | Mảnh bản đồ cấp huyện | 1.000.000 | Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh bản đồ cấp tỉnh | 2.000.000 | ||
Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia | 4.000.000 |
Tóm lại, mức phí tra cứu bản đồ quy hoạch sử dụng đất được quy định tại Thông tư 56/2024/TT-BTC tùy thuộc vào cấp độ và dạng bản đồ. Cụ thể, mức thu cho mảnh bản đồ cấp huyện là 1.000.000 đồng đối với bản đồ dạng số Vector, mảnh bản đồ cấp tỉnh là 2.000.000 đồng và mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia có mức thu là 4.000.000 đồng. Đối với các bản đồ dạng ảnh Raster, mức thu sẽ bằng 50% mức thu của bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ.
Chi phí xem bản đồ địa chính trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Mức phí khai thác thông tin bản đồ địa chính từ Hệ thống Thông tin Quốc gia về đất đai hiện nay được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC như sau:
Loại tài liệu | Đơn vị tính | Đơn vị (đồng) | Lưu ý |
Bản đồ địa chính | Mảnh tỷ lệ 1:200 Mảnh tỷ lệ 1:500 | 1.000.000 | - Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ - Trường hợp mảnh trích đo địa chính thì mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh tỷ lệ 1:1.000 | |||
Mảnh tỷ lệ 1:2.000 | |||
Mảnh tỷ lệ 1:5.000 | |||
Mảnh tỷ lệ 1:10.000 |
Tóm lại, mức phí khai thác thông tin bản đồ địa chính từ Hệ thống Thông tin Quốc gia về đất đai được quy định tại Thông tư 56/2024/TT-BTC, với mức thu tùy thuộc vào tỷ lệ bản đồ và dạng bản đồ. Mức phí cho mảnh bản đồ dạng số Vector từ 150.000 đến 1.000.000 đồng đối với bản đồ dạng ảnh Raster, mức thu sẽ bằng 50% mức thu của bản đồ dạng Vector cùng tỷ lệ.
Chi phí xem thông tin và lịch sử biến động thửa đất trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai
Căn cứ Thông tư 56/2024/TT-BTC, có thể xem thông tin về thửa đất cũng như lịch sử biến động của thửa đất trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai với chi phí như sau:
- Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất): 45.000 đồng/thửa;
- Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất: 35.000 đồng/thửa;
- Lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng ký biến động): 25.000 đồng/hồ sơ.
Lưu ý: Có thể trích bản sao, trích sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với mức chi phí 32.800 đồng.
Chi phí xem bản đồ kế hoạch sử dụng đất trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai
Theo khoản 28 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện.
Loại tài liệu | Đơn vị tính | Đơn vị (đồng) | Lưu ý |
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu - Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ) | Cấp huyện | 01 triệu | - Mức thu trên được tính khi xem bản đồ dạng số Vector (không làm giảm chất lượng ảnh) - Nếu là dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG): 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ |
Cấp tỉnh | 02 triệu | ||
Cấp quốc gia Bản đồ vùng kinh tế - xã hội | 04 triệu | ||
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm | Cấp huyện | 01 triệu | |
- Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu - Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ) | Cấp huyện | 200.000 | |
Cấp tỉnh | 400.000 | ||
Cấp quốc gia Dữ liệu vùng kinh tế - xã hội | 800.000 | ||
- Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm | Lớp dữ liệu cấp huyện | 200.000 | |
Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về: - Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu - Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối - Bản phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối - Bản điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất - Bản kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ) | Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số | 8.200 | Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên: 8.200 đồng. Từ trang thứ 06 trở đi: 900 đồng. |
Nhìn chung, các mức chi phí khi khai thác thông tin và tài liệu về đất đai từ Hệ thống Thông tin Quốc gia về đất đai đều được quy định chi tiết trong Thông tư 56/2024/TT-BTC.
Các mức phí này thay đổi tùy theo loại tài liệu và đơn vị tính, từ bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính đến thông tin về thửa đất và lịch sử biến động.
Việc phân loại tài liệu theo dạng số Vector hay ảnh Raster cũng ảnh hưởng đến mức thu phí, đồng thời các mức phí cũng được điều chỉnh để đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với các yêu cầu về bảo mật và chất lượng thông tin.