Hướng dẫn lập mẫu bản vẽ tách thửa đất hợp thửa đất Mẫu 22 Nghị định 151 2025

Hướng dẫn lập mẫu bản vẽ tách thửa đất hợp thửa đất Mẫu 22 Nghị định 151 2025. Thủ tục tách thửa hợp thửa đất theo Nghị định 151 2025

Nội dung chính

Hướng dẫn lập mẫu bản vẽ tách thửa đất hợp thửa đất Mẫu 22 Nghị định 151 2025

Mẫu bản vẽ tách thửa đất hợp thửa đất mới nhất là Mẫu số 22 Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP

Tải về Bản vẽ tách thửa đất hợp thửa đất Mẫu 22

>>> Hướng dẫn lập mẫu bản vẽ tách thửa đất hợp thửa đất

(1) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất thể hiện đủ thông tin về kích thước cạnh, diện tích, loại đất của thửa đất tách ra, thửa đất hợp lại, thửa đất hoặc vị trí, diện tích đất dùng làm lối đi (nếu có) và thửa đất có quyền sử dụng chung lối đi theo Giấy chứng nhận đã cấp của thửa đất gốc, chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đã thể hiện.

(2) Đối với (3.1), điểm (3.2) và điểm (3.4) mục 3 thì thực hiện như sau:

(3.1) Sơ đồ trước tách thửa đất/hợp thửa đất:

- Tách thửa đất:

- Hợp thửa đất, hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất:

(3.2) Sơ đồ tách thửa đất/hợp thửa đất

- Tách thửa đất:

 

- Hợp thửa đất, hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất:

 

(3.4) Mô tả (Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):

Thửa tách ra dự kiến số 1:

- Từ điểm 1’đến điểm 5’: ……(Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường xây kiên cố, mép tường...)

- Từ điểm 5’ đến điểm 6’:... (Ví dụ: Điểm 2,3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong rãnh nước)

- Từ điểm 6’ đến điểm 1’: ... (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân, tường nhà);

Thửa tách ra dự kiến số 2:

………………………………………………………………………

- Từ điểm 4 đến điểm 5:

……………………………………………………………………………..

Hướng dẫn lập mẫu bản vẽ tách thửa đất hợp thửa đất Mẫu 22 Nghị định 151 2025

Hướng dẫn lập mẫu bản vẽ tách thửa đất hợp thửa đất Mẫu 22 Nghị định 151 2025 (Hình từ Internet)

Thủ tục tách thửa hợp thửa đất theo Nghị định 151 2025

Theo Phần V Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP, thủ tục tách thửa hợp thửa đất được hướng dẫn chi tiết như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại:

- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã (sau đây gọi là Bộ phận Một cửa);

- Văn phòng đăng ký đất đai;

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 21 Tải về 

(2) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 22 Tải về do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện; 

(3) Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

(4) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Trong trường hợp này, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai;

+ Trường hợp hồ sơ không thuộc quy định tại (1) và (2) thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;

+ Thông tin chính thức của các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa chỉ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thửa đất sau tách thửa, hợp thửa.

- Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.

Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện 1 trong 2 thủ tục sau:

- Thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP 

- Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định tại Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP

Tách thửa đất có cần đăng ký biến động đất đai không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định cac trường hợp đăng ký biến động đất đai như sau:

Điều 23. Các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.
2. Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
[...]

Như vậy, việc tách thửa đất thuộc trường hợp đăng ký biến động đất đai theo quy định.

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
saved-content
unsaved-content
48