Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì? Nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì? được căn cứ tại Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 20. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    [...]
    3. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cần điều chuyển, cơ quan quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị điều chuyển tài sản: bản chính;
    Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó: bản chính. Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản thì không bắt buộc phải có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản;
    Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp điều chuyển theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này): bản sao;
    Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này do cơ quan quản lý tài sản lập: bản chính;
    Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.
    b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này xem xét, quyết định điều chuyển tài sản đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
    Trường hợp việc điều chuyển tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Bộ Xây dựng (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý) lập 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị điều chuyển tài sản: bản chính;
    Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: bản chính;
    Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có): bản sao;
    Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: bản sao.
    [...]

    Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:

    - Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị điều chuyển tài sản: bản chính;

    - Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó: bản chính. Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản thì không bắt buộc phải có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản;

    - Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp điều chuyển theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP): bản sao;

    - Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 84/2025/NĐ-CP do cơ quan quản lý tài sản lập: bản chính;

    - Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 12. Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    1. Phương thức khai thác:
    a) Cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
    b) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
    c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
    2. Trường hợp áp dụng phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này mà phải thuê tư vấn lập Đề án khai thác tài sản thì chi phí thuê tư vấn lập Đề án khai thác tài sản được tạm ứng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan quản lý tài sản và được trừ vào số tiền thu được từ khai thác tài sản; trường hợp không có nguồn thu từ khai thác tài sản thì sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan quản lý tài sản.
    3. Nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
    a) Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
    b) Tiền thu từ giá dịch vụ sử dụng kết cấu hạ tầng hàng hải và các khoản thu khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
    c) Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
    d) Các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
    [...]

    Như vậy, nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:

    - Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

    - Tiền thu từ giá dịch vụ sử dụng kết cấu hạ tầng hàng hải và các khoản thu khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

    - Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.

    - Các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.

    Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì?

    Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là việc Nhà nước chuyển giao có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho tổ chức theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
    2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có.
    3. Việc cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không áp dụng đối với:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không phát sinh nguồn thu từ việc khai thác.
    c) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trường hợp quy định khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
    4. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được xác định cụ thể trong hợp đồng phù hợp với từng tài sản hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải và được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản.
    [...]

    Như vậy, cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là việc Nhà nước chuyển giao có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho tổ chức theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.

    saved-content
    unsaved-content
    1