Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải?

Nội dung chính

    Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì?

    Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? được quy định tại Điều 14 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là việc Nhà nước chuyển giao có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho tổ chức theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
    2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có.
    3. Việc cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không áp dụng đối với:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không phát sinh nguồn thu từ việc khai thác.
    c) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trường hợp quy định khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
    4. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được xác định cụ thể trong hợp đồng phù hợp với từng tài sản hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải và được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản.
    [...]

    Theo đó, cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là việc Nhà nước chuyển giao có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho tổ chức theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.

    Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì?

    Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? (Hình từ Internet)

    Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    [...]
    7. Việc lập, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ:
    a) Việc lập hồ sơ, trình Bộ Xây dựng (đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý) về việc đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều này.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Bộ Xây dựng (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý) lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, lập 01 bộ hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án. Hồ sơ trình gồm:
    Tờ trình của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án kèm theo dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án: bản chính;
    Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu số 02B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này sau khi được hoàn thiện: bản chính;
    Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập): bản chính;
    Ý kiến của các cơ quan có liên quan: bản sao;
    Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 6 Điều này: bản sao.
    8. Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản gồm:
    a) Tên cơ quan quản lý tài sản.
    b) Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản).
    c) Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.
    d) Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác tài sản: Đấu giá.
    đ) Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản.
    e) Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản (trả tiền hằng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) làm căn cứ thực hiện xác định giá khởi điểm khi đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản.
    g) Thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản.
    h) Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.
    i) Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý hàng hải.
    k) Quyền, nghĩa vụ của cơ quan quản lý tài sản.
    l) Tổ chức thực hiện.
    [...]

    Như vậy, nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:

    - Tên cơ quan quản lý tài sản.

    - Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản).

    - Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác tài sản: Đấu giá.

    - Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản.

    - Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản (trả tiền hằng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) làm căn cứ thực hiện xác định giá khởi điểm khi đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý hàng hải.

    - Quyền, nghĩa vụ của cơ quan quản lý tài sản.

    - Tổ chức thực hiện.

    Nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 12. Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    1. Phương thức khai thác:
    a) Cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
    b) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
    c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
    2. Trường hợp áp dụng phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này mà phải thuê tư vấn lập Đề án khai thác tài sản thì chi phí thuê tư vấn lập Đề án khai thác tài sản được tạm ứng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan quản lý tài sản và được trừ vào số tiền thu được từ khai thác tài sản; trường hợp không có nguồn thu từ khai thác tài sản thì sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan quản lý tài sản.
    3. Nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
    a) Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
    b) Tiền thu từ giá dịch vụ sử dụng kết cấu hạ tầng hàng hải và các khoản thu khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
    c) Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
    d) Các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
    [...]

    Như vậy, nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:

    - Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

    - Tiền thu từ giá dịch vụ sử dụng kết cấu hạ tầng hàng hải và các khoản thu khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

    - Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.

    - Các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1