Tải mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Nội dung chính
Tải mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
Tham khảo mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:
Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
>>> Tải mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải: Tải về
Tải mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (Hình từ Internet)
Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung chủ yếu gì?
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 7. Trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
[...]
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Nghị định này xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đối với trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị giao tài sản chưa phù hợp.
5. Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản.
b) Danh mục tài sản giao (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý hoặc tạm quản lý tài sản. Trường hợp giao tài sản cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì danh mục tài sản giao bao gồm cả giá trị tài sản được xác định, quyết định theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Hình thức giao tài sản.
d) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
6. Tổ chức thực hiện Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đối với tài sản được giao cho cơ quan quản lý tài sản:
a) Cơ quan quản lý tài sản thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Nghị định này, pháp luật về hàng hải và pháp luật khác có liên quan đối với tài sản quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này; không phải thực hiện bàn giao, tiếp nhận tài sản như quy định tại điểm b khoản này.
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý/tạm quản lý (Bên giao) thực hiện bàn giao tài sản cho cơ quan quản lý tài sản (Bên nhận) đối với tài sản quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Sau khi tiếp nhận, cơ quan quản lý tài sản thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Nghị định này, pháp luật về hàng hải và pháp luật khác có liên quan.
[...]
Như vậy, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản.
- Danh mục tài sản giao (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý hoặc tạm quản lý tài sản. Trường hợp giao tài sản cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì danh mục tài sản giao bao gồm cả giá trị tài sản được xác định, quyết định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
- Hình thức giao tài sản.
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 8. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định này.
c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về hàng hải và pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
- Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
- Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
- Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.