Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì? Quy định về thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải?

Nội dung chính

    Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì?

    Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì? được căn cứ tại Điều 18 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.

    Theo đó, quy định về hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:

    - Thu hồi.

    - Điều chuyển.

    - Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý.

    - Thanh lý.

    - Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

    - Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.

    - Hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

    Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì?

    Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Ai có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải?

    Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 12 Nghị định 127/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 20. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau đây:
    a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản.
    b) Tài sản được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả.
    c) Khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định.
    d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
    a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giữa các bộ, cơ quan trung ương, giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    b) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
    c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
    d) Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định này.
    [...]

    Như vậy, thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được quy định như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giữa các bộ, cơ quan trung ương, giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    - Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

    - Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 20. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    [...]
    3. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
    a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cần điều chuyển, cơ quan quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị điều chuyển tài sản: bản chính;
    Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó: bản chính. Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản thì không bắt buộc phải có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản;
    Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp điều chuyển theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này): bản sao;
    Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này do cơ quan quản lý tài sản lập: bản chính;
    Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.
    b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này xem xét, quyết định điều chuyển tài sản đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
    Trường hợp việc điều chuyển tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Bộ Xây dựng (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý) lập 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị điều chuyển tài sản: bản chính;
    Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: bản chính;
    Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có): bản sao;
    Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: bản sao.
    [...]

    Như vậy, hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:

    - Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị điều chuyển tài sản: bản chính;

    - Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó: bản chính. Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản thì không bắt buộc phải có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản;

    - Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp điều chuyển theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP): bản sao;

    - Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 84/2025/NĐ-CP do cơ quan quản lý tài sản lập: bản chính;

    - Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.

    saved-content
    unsaved-content
    1