Hà Nội cấm xe máy vành đai 1 từ ngày nào? Lộ trình thực hiện cấm xe lưu thông đường vành đai 1

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hà Nội cấm xe máy vành đai 1 từ ngày nào? Lộ trình thực hiện cấm xe lưu thông đường vành đai 1? Các hoạt động nào được hạn chế và bị hạn chế trong vành đai biên giới?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Hà Nội cấm xe máy vành đai 1 từ ngày nào? Lộ trình thực hiện cấm xe lưu thông đường vành đai 1

    Theo Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2025 của Thủ tướng Phạm Minh Chính (12/7/2025), Hà Nội sẽ thực hiện các giải pháp, biện pháp để các tổ chức, cá nhân chuyển đổi phương tiện, lộ trình, cấm hoàn toàn mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch (xăng dầu) trong phạm vi Vành đai 1 kể từ ngày 01/7/2026.

    (1) Phạm vi Vành đai 1

    Tuyến đường dài khoảng 7,2 km đi qua các quận trung tâm: Cầu Giấy, Tây Hồ, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa.

    Các tuyến phố bao gồm: Trần Khát Chân – Đại Cồ Việt – Xã Đàn – Ô Chợ Dừa – Đê La Thành – Hoàng Cầu – Cầu Giấy – Bưởi – Lạc Long Quân – Âu Cơ – Nghi Tàm – Yên Phụ – Trần Nhật Duật – Trần Quang Khải – Trần Khánh Dư – Nguyễn Khoái, tạo thành khu vực lõi nội đô.

    (2) Lộ trình thực hiện cấm xe lưu thông đường vành đai 1

    Giai đoạn

    Phạm vi áp dụng

    Loại phương tiện chịu tác động

    01/07/2026

    Vành đai 1 (loại I)

    Cấm hoàn toàn mô tô, xe gắn máy dùng nhiên liệu hóa thạch (xe xăng/dầu)

    01/01/2028

    Vành đai 1 & 2

    Cấm mô tô, xe gắn máy; hạn chế xe ô tô cá nhân dùng nhiên liệu hóa thạch

    Từ 2030

    Vành đai 3

    Mở rộng cấm mô tô, xe gắn máy; hạn chế xe ô tô cá nhân dùng nhiên liệu hóa thạch

    Trên đây là nội dung về Hà Nội cấm xe máy vành đai 1 từ ngày nào? Lộ trình thực hiện cấm xe lưu thông đường vành đai 1

    Hà Nội cấm xe máy vành đai 1 từ ngày nào? Lộ trình thực hiện cấm xe lưu thông đường vành đai 1

    Hà Nội cấm xe máy vành đai 1 từ ngày nào? Lộ trình thực hiện cấm xe lưu thông đường vành đai 1 (Hình từ Internet)

    Các hoạt động nào được hạn chế và bị hạn chế trong vành đai biên giới?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Luật Biên phòng Việt Nam 2020:

    (1) Các trường hợp được hạn chế hoặc tạm dừng bao gồm:

    - Xảy ra tranh chấp về biên giới, lãnh thổ; xung đột vũ trang; địch xâm nhập; hoạt động khác đe dọa đến chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia;

    - Xảy ra bạo loạn, khủng bố, bắt cóc con tin, truy bắt tội phạm có vũ khí;

    - Ngăn chặn thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh lan truyền qua biên giới;

    - Khi có đề nghị hoặc thông báo của Chính phủ, chính quyền địa phương hoặc lực lượng quản lý, bảo vệ biên giới của nước có chung đường biên giới về việc hạn chế hoặc tạm dừng qua lại biên giới.

    (2) Các hoạt động bị hạn chế hoặc tạm dừng bao gồm:

    - Trong vành đai biên giới: ra, vào vành đai biên giới, khu vực có dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, nguy cơ thiên tai xảy ra; họp chợ, tổ chức lễ hội; sản xuất, kinh doanh, xây dựng công trình, thăm dò, khai thác tài nguyên;

    - Trong khu vực biên giới: ra, vào khu vực biên giới, khu vực có dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, nguy cơ thiên tai xảy ra; họp chợ, tổ chức lễ hội; sản xuất, kinh doanh, xây dựng công trình, thăm dò, khai thác tài nguyên;

    - Qua lại biên giới tại cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính hoặc cửa khẩu song phương, cửa khẩu phụ, lối mở.

    Chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ là gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Đường bộ 2024:

    Chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ được quy định như sau:

    (1) Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:

    - Tập trung các nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện với môi trường; kết nối đồng bộ các tuyến đường bộ, các phương thức vận tải khác với vận tải đường bộ;

    - Xây dựng cơ chế đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội, đa dạng các hình thức, phương thức đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Ưu tiên phát triển các tuyến đường cao tốc, các công trình, dự án đường bộ trọng điểm kết nối vùng, khu vực, đô thị lớn, trung tâm trong nước và quốc tế; kết cấu hạ tầng đường bộ vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, biên giới; kết cấu hạ tầng đường bộ dễ tiếp cận và bảo đảm an toàn cho các đối tượng dễ bị tổn thương; kết cấu hạ tầng đường bộ tại các đô thị để giảm ùn tắc giao thông; các tuyến đường tuần tra biên giới, đường ven biển để phục vụ mục tiêu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    (2) Phát triển hợp lý các loại hình kinh doanh vận tải; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các loại hình kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; phát triển giao thông thông minh; ưu tiên phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và các phương tiện vận tải khác.

    (3) Khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đầu tư, kinh doanh khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ và hoạt động vận tải đường bộ; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, vật liệu bền vững, thân thiện với môi trường và đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực đường bộ.

    saved-content
    unsaved-content
    20